Nội dung text Bài 1. Thành phần nguyên tử - GV (fix).docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1 I. CÁC LOẠI HẠT CẤU TẠO NÊN NGUYÊN TỬ: Mô hình nguyên tử: Mọi vật thể đều được tạo nên từ các chất và mọi chất được tạo nên từ các nguyên tử. Nguyên tử là những hạt vô cùng bé bao gồm: - Hạt nhân ở tâm của nguyên tử chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện tích (trừ trường hợp của 1 1H ). - Vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. Lịch sử tìm ra các loại hạt: Sự tìm ra electron Hình. Thí nghiệm của Thomson – 1897 Joseph John Thomson (1856 – 1940) Nhà vật lí người Anh Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực). Sự khám phá hạt nhân nguyên tử Nhà vật lí người New Zealand E. Rutherford (Rơ-dơ-pho)
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 3 với kích thước nguyên tử. Ví dụ 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử là những hạt vô cùng bé và trung hòa về điện. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Ví dụ 5. a) Hoàn thành bảng sau: Các hạt Proton Neutron Electron Kí hiệu n Khối lượng (kg) 1,675.10 -27 Khối lượng tương đối (amu) 1 1/1837 Điện tích (C) +1,602.10 -19 Điện tích tương đối - 1 b) Dựa vào bảng trên, các em hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton hoặc một neutron với khối lượng của một electron. Kết quả này nói lên điều gì? Đáp án: Các hạt Proton Neutron Electron Kí hiệu p n e Khối lượng (kg) 1,675.10 -27 1,675.10 -27 9,109×10 –31 Khối lượng tương đối (amu) 1 1 1/1837 Điện tích (C) +1,602.10 -19 0 -1,602.10 -19 Điện tích tương đối +1 0 - 1 b) m p /m e = 1837 lần Kết quả này cho thấy khối lượng của các hạt electron không đáng kể so với khối lượng của proton và neutron, do đó khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của hạt nhân. II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Khối lượng: Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ, để biểu thị khối lượng nguyên tử, các hạt cơ bản người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit). 1amu = 12 24 24 C 119,9265.10g .m1,66.10g 1212 - - == Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10 -23 g = 23 24 2,656.10 16 amu 1,66.10 g g Trong nguyên tử khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nên khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. 2. Kích thước nguyên tử: Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của electron. Nếu xem nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10 -12 m. Kích thước của nguyên tử rất nhỏ. Hình. Kích thước nguyên tử