Nội dung text 11.11.25 CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN SINH HỌC - NHIỄM SẮT THỂ.docx
I. NHIỄM SẮC THỂ 1. Cấu trúc nhiễm sắc thể: Khái niệm nhiễm sắc thể: Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực, bắt màu với thuốc nhuộm kiềm tính Hình thái và cấu trúc hiển vi 1. Cấu trúc chung Sinh vật nhân sơ: Chưa có cấu trúc NST điển hình, chỉ là phân tử DNA dạng vòng Sinh vật nhân thực: Gồm DNA và protein 2. Cấu trúc hiển vi BÀI 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
Xác định tên gọi của (1), (2), (3), (4) (1) Chromatid, (2) Tâm động, (3) Cánh ngắn, (4) Cánh dài Đặc điểm của cấu trúc (2), (3), (4) Tâm động là nơi đính của hai chromatid chị em Cánh dài và cánh ngắn: Mỗi cánh có một vùng tận cùng (telomere) mang các trình tự lặp lại (ví dụ trình tự 5’-TAAGGG-3 ở người) với tần suất hàng nghìn lần. Cấu trúc siêu hiển vi Bậc cấu trúc Đặc điểm Nucleosome Mỗi đoạn phân tử DNA dài 147 cặp nucleotide quấn 1,7 vòng bao quanh khối cầu protein gồm 8 phân tử histone tạo nên cấu trúc nucleosome Sợi cơ bản Hai nucleosome kế tiếp nối với nhau bởi đoạn DNA và một phân tử protein histone. Chuỗi polynucleosome là sợi cơ bản, có đường kính 10 nm Sợi nhiễm sắc Sợi cơ bản xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm Sợi siêu xoắn Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm Chromatid Sợi này cuộn xoắn lần nữa tạo nên cấu trúc chromatid có đường kính 700 nm
2. Nhiễm sắc thể – vật chất di truyền ở cấp độ tế bào 1. Dấu hiệu cho thấy NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào - Do chứa phân tử DNA nên nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào, có khả năng lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của gene. - Nhiễm sắc thể được truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào nên có khả năng truyền thông tin di truyền. Đồng thời, nhiễm sắc thể có thể bị biến đổi về cấu trúc và số lượng dẫn tới biến đổi các tính trạng di truyền của cá thể. 2. Trạng thái tồn tại của NST trong tế bào - Nhiễm sắc thể trong tế bào soma ở trạng thái lưỡng bội (2n) tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự DNA. - Riêng cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể không tạo thành cặp tương đồng. 3. Đặc trưng của NST Số lượng, hình thái và cấu trúc 4. Phân loại NST - Nhiễm sắc thể giới tính (tham gia quy định giới tính) - Nhiễm sắc thể thường