Nội dung text Chuyên đề 3 - Verb Tenses.docx
V (nguyên dạng): I/ chủ ngữ số nhiều (we/they/you) S+V V V(s/es): chủ ngữ số ít (He/she/it) (động từ thêm -es nếu như động từ tận cùng là ss, ch, sh, o...) Am: I be is: chủ ngữ số ít are: chủ ngữ số nhiều Ví dụ: + My father watches news at 7 p.m every day. (Bố tôi xem thời sự lúc 7 giờ tối mỗi ngày.) => Chủ ngữ "my father” ở dạng số ít nên động từ "watch" chia thành "watches" vì có tận cùng là -ch. + We love watching football matches on TV. (Chúng tôi thích xem những trận bóng trên TV.) => Chủ ngữ "we" ở dạng số nhiều nên động từ “love" để nguyên dạng không chia. + They are good at English and Maths. (Họ rất giỏi tiếng Anh và Toán.) => Trong trường hợp này thêm "to be" chia theo chủ ngữ là "they" số nhiều nên được chia là "are." * Lưu ý: Với những động từ tận cùng là -y: + Nếu như trước -y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm -s vào sau động từ ấy mà thôi. Ví dụ: She plays the guitar whenever she has free time. + Nếu như trước -y là một phụ âm thì ta phải đổi "y" thành "ies". Ví dụ: My mother always cries when seeing a moving film. Với động từ "have": + Nếu chủ ngữ là "I" hoặc là ở dạng số nhiều thì động từ “have" giữ nguyên. + Nếu chủ ngữ ở dạng số ít thì “have" đổi thành "has". Ví dụ: I have five lessons in the morning from Monday to Friday but my younger sister has three ones. b. Câu phủ định và nghi vấn + Với động từ thường thì ta mượn trự động từ "do" (cho ngôi I/ngôi số nhiều) và "does" (cho ngôi số ít) Cấu trúc: - Câu phủ định (-): S + do/does + not + V (nguyên dạng) do not = don't does not = doesn't - Câu nghi vấn (?): Do/ does + S + V (nguyên dạng)? Ví dụ 1: (+): They clean the bedroom twice a day. (-): They don't clean the bedroom twice a day.
(?): Do they clean the bedroom twice a day? Ví dụ 2. (+): My mother helps me with my homework every evening. (-): My mother doesn't help me with my homework every evening. (?): Does your mother help you with your homework every evening? 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Every day, every week, every month, every year,... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year,... (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần... một ngày/tuần/tháng/năm). 4. Bài tập áp dụng Give the correct form of the verbs in the brackets 1. He (go) to school every day. 2. She (come) from Germany. 3. My parents usually (go) to work by car. 4. We (watch) TV every night. 5. He (walk) to work every day. 6. He (be) in Ca Mau. 7. They (be) students. 8. She (wash) her clothes every Sunday. 9. She (study) English every day. 10. He (want) to become a teacher. 11. She usually (walk) to school. 12. What time Mary usually (get) up every morning? 13. She (not wash) her clothes every weekend. 14 they (be) teachers? 15. It (not be) often cold in summer. Đáp án 1. He (go) to school every day. → Đáp án: goes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He". 2. She (come) from Germany. → Đáp án: comes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She". 3. My parents usually (go) to work by car. → Đáp án: go, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They". 4. We (watch) TV every night. → Đáp án: watch, do chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều "We". 5. He (walk) to work every day. → Đáp án: walks, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He".
6. He (be) in Ca Mau. → Đáp án: is, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He". 7. They (be) students. → Đáp án: are, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They". 8. She (wash) her clothes every Sunday. → Đáp án: washes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She". 9. She (study) English every day. → Đáp án: studies, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She". 10. He (want) to become a teacher. → Đáp án: wants, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He". 11. She usually (walk) to school. → Đáp án: walks, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She". 12. What time Mary usually (get) up every morning? → Đáp án: does/get, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "Mary". 13. She (not wash) her clothes every weekend. → Đáp án: doesn't wash, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She”. 14 they (be) teachers? → Đáp án: Are, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They". 15. It (not be) often cold in summer. → Đáp án: is not, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "It". II. Thì hiện tại tiếp diễn - The present continuous tense 1. Cách dùng a. Dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ: They are learning English at the moment (Hiện tại họ đang học tiếng Anh) b. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn Ví dụ: We are having a big birthday party next weekend. (Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật lớn vào cuối tuần tới.) c. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” Ví dụ: “You are always coming late” said the teacher Giáo viên nói: “Em lúc nào cũng đi muộn”. d. Diễn tả sự thay đổi của thói quen Ví dụ: I often have bread for breakfast but today I am having cakes and milk. (Bữa sáng tôi thường dùng bánh mì nhưng hôm nay tôi lại ăn bánh ngọt và sữa) 1. Công thức