PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 4 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 4 (Bản word có giải) NGÔN NGỮ - TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): When Peter was a child, there ____ a cinema near his house. A. used to be B. used to have C. used to have been D. used to be being Câu 22 (NB): ______ of you is going to be questioned by the police about your whereabouts at the time of the crime. A. All B. Each C. Everybody D. Some Câu 23 (TH): There is nothing ___________ travelling abroad. A. more interesting as B. more interesting than C. as interesting than D. the most interesting Câu 24 (TH): I’ll be ______ work until 5:30 p.m., but I’ll be __________ home in only 30 mnitues. A. x – x B. at – at C. x – at D. on – in Câu 25 (TH): The more ________ and positive you look, the better you will feel. A. confide B. confidently C. confident D. confidence Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): A number of people killed in traffic accidents has fallen since last month. A. A number B. killed C. accidents D. since Câu 27 (NB): Ellen became first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute. A. first B. to enter C. teach D. the Câu 28 (TH): Jordan introduced us to some colleagues of him. A. us B. to C. colleagues D. him Câu 29 (TH): Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable? A. that politicians B. should make C. consulting D. to who Câu 30 (VD): In this school, mostly the children are from the Chinese community. A. mostly B. the C. are D. Chinese Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): Explosives are used for catching fish and other sea animals. A. People use explosives to catch fish and other sea animals. B. People catch fish and other sea animals by use explosives. C. Fish and other sea animals are caught explosives used. D. Fish and other sea animals are caught to use explosives. Câu 32 (VD): “May I see your passport, Mrs. Scott?”, said the customs officer. A. The customs officer asked to see Mrs. Scott’s passport. B. The customs officer suggested seeing Mrs. Scott’s passport. C. The customs officer asked Mrs. Scott to see his passport. D. The customs officer promised to show Mrs. Scott his passport. Câu 33 (TH): You’d better not buy that house. A. It’s better to buy that house. B. You must buy that house. C. You shouldn’t buy that house. D. You couldn’t have bought that house. Câu 34 (VD): If he could speak French, he would be able to get a job there. A. He can’t speak French, so he won’t be able to get a job there. B. He couldn’t speak French, so he wasn’t given a job there. C. He can’t speak French because he won’t get a job there. D. He wishes he could speak French and worked there. Câu 35 (VD): The more money Peter makes, the more his wife spends. A. Peter spends the money his wife makes. B. Peter spends more money than his wife. C. Peter and his wife both make money. D. Peter’s wife spends more and more money. Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Trang 2 It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this. The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family. There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists. There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): The word “this” in paragraph 1 refers to ______. A. the fact that your origin will mostly decide your future B. the pleasure of life in India C. the India’s caste system existing for thousands of years D. the major part of the Hindu religion Câu 37 (VD): Which of the following is not true about India’s caste system? A. The caste system has been used in India for a long time. B. The Kshatriya is the second highest class. C. Hard work helps people move up in the caste system in India. D. It is possible that a Shudra would work on a farm. Câu 38 (VD): What could replace the word “ruling” in paragraph 3? A. defeating B. guessing C. delaying D. governing Câu 39 (VDC): What does the passage suggest about the future of the caste system? A. One day soon it won’t be used anymore in India. B. It is probably going to get worse before it gets better. C. The bottom groups will rise to rule over the top classes. D. It will likely continue to exist for a long time in India. Câu 40 (VD): Which of the following would serve as the best title for the passage? A. The future of the caste system B. Understanding India's Caste System C. High status in India’s society D. Four classes exist in India
Trang 3 Đáp án 21-A 22-B 23-B 24-B 25-C 26-A 27-A 28-D 29-D 30-A 31-A 32-A 33-C 34-A 35-D 36-A 37-C 38-D 39-D 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): When Peter was a child, there ____ a cinema near his house. A. used to be B. used to have C. used to have been D. used to be being Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ đơn – cấu trúc “used to” Giải chi tiết: Dùng “used to + V-nguyên thể” trong thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc / thói quen trong quá khứ, hiện tại thì không còn. Cấu trúc với “there”: there + used to be + danh từ Phân biệt với cấu trúc “tobe/get + used to + V-ing”: quen với việc làm gì (ở hiện tại). Tạm dịch: Khi Peter còn nhỏ, đã từng có một cái rạp chiếu phim ở gần nhà anh ấy. Câu 22 (NB): ______ of you is going to be questioned by the police about your whereabouts at the time of the crime. A. All B. Each C. Everybody D. Some Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: A. All: tất cả => All of + N số nhiều + V số nhiều B. Each: mỗi => Each of + N / đại từ + V số ít C. Everybody: mọi người D. Some: một vài => Some of + N số nhiều / đại từ + V số nhiều Sau chỗ trống, động từ tobe chia “is” => loại A, D. “everybody” không đi với “of you” => loại C Tạm dịch: Mỗi người trong số các em sẽ được cảnh sát thẩm vấn về nơi ở của mình vào thời điểm vụ án xảy ra. Câu 23 (TH): There is nothing ___________ travelling abroad. A. more interesting as B. more interesting than C. as interesting than D. the most interesting Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải chi tiết: “interesting” (thú vị) là tính từ dài. Cấu trúc so sánh với tính từ dài: tobe + more + adj dài + than … Cấu trúc so sánh bằng với tính từ dài: tobe + as + adj dài + as … Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: tobe + the most + adj dài (+ danh từ) D sai vì không hợp nghĩa câu: Không có gì thú vị nhất đi du lịch nước ngoài. Tạm dịch: Không có gì thú vị hơn là đi du lịch nước ngoài. Câu 24 (TH): I’ll be ______ work until 5:30 p.m., but I’ll be __________ home in only 30 mnitues. A. x – x B. at – at C. x – at D. on – in Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn Giải chi tiết: be at work: bận (làm việc) be (at) home: ở nhà Tạm dịch: Tôi sẽ đi làm đến 5:30 chiều, nhưng tôi sẽ ở nhà chỉ trong 30 phút nữa. Câu 25 (TH): The more ________ and positive you look, the better you will feel. A. confide B. confidently C. confident D. confidence
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Thông thường, dùng trạng từ đứng sau/trước động từ nhưng cũng có một số động từ lại cần tính từ theo sau. Ví dụ: become, get, seem, look (trông có vẻ), … Công thức so sánh kép: The more + adj/adv + S + V, the more + adj/adv + S + V Động từ “look” trong vế đầu mang nghĩa “trông/nhìn có vẻ” => cần điền tính từ vào chỗ trống. A. confide (v): tin cậy B. confidently (adv): một cách tự tin C. confident (adj): tự tin D. confidence (n): sự tự tin Tạm dịch: Bạn trông càng tự tin và tích cực, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): A number of people killed in traffic accidents has fallen since last month. A. A number B. killed C. accidents D. since Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết: A number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số nhiều The number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số ít Vì động từ trong câu đang chia theo chủ ngữ số ít “has fallen” => dùng “the number of” Sửa: A number => The number Tạm dịch: Số lượng lớn người chết vì tai nạn giao thông đã giảm kể từ tháng trước. Câu 27 (NB): Ellen became first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute. A. first B. to enter C. teach D. the Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước từ chỉ số thứ tự. first: thứ nhất Sửa: first => the first Tạm dịch: Ellen trở thành người phụ nữ đầu tiên nhập học, tốt nghiệp và giảng dạy tại Viện Massachusetts. Câu 28 (TH): Jordan introduced us to some colleagues of him. A. us B. to C. colleagues D. him Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ sở hữu Giải chi tiết: him: anh ấy => làm tân ngữ (đứng sau động từ) “his” làm tính từ sở hữu: his + N : … của anh ấy “his” làm đại từ sở hữu: his = his + N => có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ theo sau some colleagues of his = some of his colleagues: một vài đồng nghiệp của anh ấy Sửa: him => his Tạm dịch: Jordan giới thiệu chúng tôi với một số đồng nghiệp của anh ấy. Câu 29 (TH): Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable? A. that politicians B. should make C. consulting D. to who Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: giới từ + whom => thay thế cho từ chỉ người giới từ + which => thay thế cho từ chỉ vật

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.