PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 181. Sở Phú Yên.docx

SỞ PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích 250 cm , gồm 200 vòng dây. Khung dây quay đều quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B→ của từ trường đều. Độ lớn cảm ứng từ là 0,02 T . Từ thông qua mặt phẳng khung dây tại thời điểm mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ là A. 0,02 Wb . B. 200 Wb . C. 20 Wb . D. 0,20 Wb . Câu 2: Hạt nhân A ZX có năng lượng liên kết riêng là krlE , năng lượng liên kết của A ZX tính theo công thức A. lkr lk E E Z . B. lklkrEEZ . C. lklkrEEA . D. lkr lk E E A . Câu 3: Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài, được đặt trong từ trường đều (hình bên). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cường độ 1234IIII . Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào nhỏ nhất? A. Đoạn a. B. Đoạn b. C. Đoạn c. D. Đoạn d . Câu 4: Một ống dây có lõi thép được mắc với nguồn điện như hình bên. Khi đóng khoá K thì kim nam châm sẽ A. vẫn đứng yên. B. bị đẩy ra xa sau đó bị hút lại gần ống dây. C. bị hút lại gần ống dây. D. bị đẩy ra xa ống dây. Câu 5: Hạt nhân 31 15P và hạt nhân 33 17Cl có cùng A. số proton. B. khối lượng. C. số nucleon. D. số neutron. Câu 6: Công thức nào sau đây mô tả nội dung định luật I của nhiệt động lực học? A. UAQ . B. UAQ . C. UAQ . D. UAQ . Câu 7: Tại mỗi điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, cường độ điện trường E→ và cảm ứng từ B→ A. ngược pha nhau. B. lệch pha nhau góc /4rad . C. vuông pha nhau. D. đồng pha nhau. Câu 8: Hiện nay một số quốc gia đang nghiên cứu xây dựng nhà máy điện hạt nhân nhiệt hạch sử dụng phản ứng tổng hợp giữa các hạt nhân nhẹ như deuterium 21H và tritium 31H . Tuy nhiên, để phản ứng nhiệt hạch xảy ra và duy trì trong thời gian dài là một thách thức lớn. Nguyên nhân chính là do A. các hạt nhân nhẹ rất khó tìm thấy trong tự nhiên. B. Phản ứng này làm tăng nguy cơ phát sinh chất thải phóng xạ lâu dài. C. nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra rất cao nên khó kiểm soát và duy trì. D. phản ứng nhiệt hạch sinh ra quá ít năng lượng nên không hiệu quả. Câu 9: Gọi  là mật độ phân tử khí, m và 2v lần lượt là khối lượng và trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí. Áp suất khí tác dụng lên thành bình là A. 23 p mv 2 . B. 22 p mv 3 . C. 21 p mv 3 . D. 2 p3 mv .

a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong bình là quá trình đẳng tích. b) Số mol khí trong bình tăng theo nhiệt độ. c) Động năng chuyển động nhiệt của các phân tử khí trong bình tăng theo nhiệt độ. d) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình là p331 T ( p đo bằng Pa,T do bằng K ) Câu 2: Để tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước, một nhóm học sinh đã sử dụng các dụng cụ sau: cân điện tử, bình đun siêu tốc, đồng hồ đo thời gian và nước ở nhiệt độ thường. Quá trình tiến hành thí nghiệm gồm các bước sau: (1) Điều chỉnh đơn vị đo của cân là gam (g). Đặt bình đun siêu tốc lên đĩa cân, hiệu chỉnh cân về số 0 . (2) Rót nước vào bình đun siêu tốc cho đến khi số chỉ của cân là 320 g . (3) Cấp nguồn điện cho bình đun siêu tốc bắt đầu đun nước, khi nước sôi mở nắp cho nước bay hơi. Khi thấy cân điện tử chỉ 300 g thì bắt đầu bấm đồng hồ đo thời gian. (4) Khi cân điện tử chi 250 g thì ghi nhận số chỉ trên đồng hồ đo thời gian là 77 s . a) Khoảng thời gian để 50 g nước hoá hơi hoàn toàn là 77 s . b) Khi sôi, nước trong bình chỉ hóa hơi ở mặt thoáng. c) Biết ấm đun siêu tốc có công suất là 1875 W. Hiệu suất đun nước là 80% . Nhiệt hoá hơi riêng của nước trong thí nghiệm là 1650 kJ/kg . d) Trong khoảng thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi. Câu 3: Để nghiên cứu biến đổi khí hậu, các nhà khoa học sử dụng máy gia tốc khối phổ để phân tích các đồng vị của cacbon (ví dụ như 12 6C và 14 6C ) trong mẫu băng cổ. Khi mẫu được đưa vào máy, các nguyên tử cacbon có khối lượng m bị ion hóa thành các ion mang điện tích q và được tăng tốc tới tốc độ v bởi một hiệu điện thế U . Tiếp theo, các ion này sẽ chuyển động vào một vùng từ trường đều theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→ . Lực từ tác dụng lên ion có độ lớn F $|q| v B$ có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r . Dựa trên tỉ số |q| m người ta xác xác định được loại đồng vị có trong mẫu. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và mọi lực cản. a) Bỏ qua tốc độ ban đầu của ion, động năng của ion sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U là dW|q|U . b) Khi các ion vào từ trường đều, lực từ đã gây gia tốc hướng tâm làm các ion chuyển động tròn đều. c) Bán kính quĩ đạo tròn của ion được tính theo công thức 2 r |q|B mv  . d) Biết 3,00kV;3,00 TUB . Nếu đo được 3 r9,1010 m thì tỉ số 6|q| 8,0510(C/kg) m . Câu 4: Các nhà khoa học sử dụng phương pháp xác định tuổi bằng đồng vị 14 6C để xác định niên đại của một cổ vật làm bằng gỗ. Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử 14 6C và số nguyên tử 12 6C có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa, ti số giữa số nguyên tử 14 6C và số nguyên tử 12 6C có trong gỗ giảm đi do 14 6C là chất phóng xạ  với chu kì bán rã 5730 năm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của 14 6C trong 1 giờ là 547 . Biết rằng, mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt có số phân rã của 14 6C trong 1 giờ là 855 . a) Hằng số phóng xạ của 14 6C là 411,2110 s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
b) Phương pháp xác định tuổi bằng đồng vị 14 6C cũng có thể dùng để xác định tuổi của các mẫu xương từ thời cổ đại. c) Tuổi của cổ vật là 3692 năm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). d) Hạt nhân 14 6C phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 14 7 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân dùng nguyên liệu 235 92U , có công suất phát điện 600 MW . Cho biết mỗi hạt nhân 235 92U bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV . Hiệu suất nhà máy điện hạt nhân này là 36% . Biết khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol,1eV 19 1,6.10 J . Khối lượng nguyên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm là bao nhiêu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Tại các bệnh viện, oxygen được nén và lưu trữ trong các bình thép. Mỗi bình có thể tích 10 lít và chứa khí oxygen ở áp suất 15 MPa , ở nhiệt độ phòng 27C . Giả sử khí oxygen trong bình tuân theo định luật khí lý tưởng. Số phân tử khí oxygen chứa trong bình là 24.10x phân tử. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Một vòng dây kín có diện tích 250dm . Vòng dây được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ song song và cùng chiều với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây. Trong 0,5 s , độ lớn cảm ứng từ giảm từ 0,5 T xuống 0,25 T . Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong vòng dây bằng bao nhiêu volt? Câu 4: Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch có giá trị biến thiên điều hoà theo thời gian được mô tả bởi đồ thị ở hình bên. Tần số của dòng điện xoay chiều là bao nhiêu hertz? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 50,25.10 J/kg . Câu 5: Khối lượng của miếng chì bằng bao nhiêu kilôgam? Câu 6: Nhiệt dung riêng của chì bằng bao nhiêu J/(kg.K) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.