Nội dung text VL10-CTST-CHK1-DE 27.docx
Trang 1 ĐỀ SỐ 27 ĐỀ ÔN TẬP CHK1 Môn thi: Vật lí 10 Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:……………………………………………………………. Lớp:……………………… Phần I. TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7 điểm) Câu 1. [NB] Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì? A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất. B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng. C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng. D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng. Câu 2. [NB] Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm thì học sinh không những nắm được các quy tắc an toàn mà còn phải hiểu được ý nghĩa của các biển báo. Biển báo hình bên cho biết ý nghĩa gì A. Chất dễ cháy. B. Nơi nguy hiểm về điện. C. Nơi có chất phóng xạ. D. Chất độc hại sức khỏe. Câu 3. [NB] Gọi A là giá trị trung bình, A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối (tương đối) của phép đo là A. A A.100% A . B. A A.100% A . C. A A.100% A . D. A A.100% A . Câu 4. [NB] Chọn đáp án đúng A. Quãng đường đi được của vật là khoảng cách từ điểm đầu (bắt đầu xuất phát) đến điểm cuối (khi vật dừng chuyển động) B. Độ dịch chuyển và quãng đường vật đi được luôn luôn bằng nhau C. Độ dịch chuyển thì luôn bé hơn quãng đường vật đi được. D. Độ dịch chuyển của vật là đại lượng vectơ, có độ lớn bằng khoảng cách từ vị trí đầu đến vị trí cuối. Câu 5. [NB] Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. B. sự thay đổi hướng của chuyển động. C. khả năng duy trì chuyển động của vật. D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. Câu 5. [NB] Một người chuyển động thẳng có toạ độ 1x tại thời điểm 1t và toạ độ 2x tại thời điểm 2t Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1t đến 2t có độ lớn là A. 12 tb 12 xx v tt . B. 21 tb 21 xx v tt . C. 21 tb 21 xx v tt . D. 12 tb 12 xx1 v() 2tt . Câu 7. [TH] Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. B. chuyển động tròn. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. D. chuyển động thẳng và không đổi chiều. Câu 8. [TH] Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 20 s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 40 s. Trong suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình, vận tốc trung bình của người đó lần lượt là A. 5 m/s; 2,5 m/s. B. 3,3 m/s; 2,5 m/s. C. 3,3 m/s; 0 m/s. D. 5 m/s; 0 m/s. Câu 9. [NB] Cho ba vật bất kỳ đươc ký hiệu (1); (2); (3). Biểu thức vận tốc tổng hợp (công thức cộng vận tốc) là A. 131223vvv→→→ . B. 121332vvv→→→ . C. 232113vvv→→→ . D. 131223vvv→→→ . Câu 10. [NB] Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động gọi là A. vận tốc tuyệt đối. B. vận tốc kéo theo. C. vận tốc tương đối. D. vận tốc trung bình.
Trang 2 Câu 11. [NB] Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số để xác định thời gian từ lúc vật bắt đầu chắn cổng quang điện A đến thời điểm vật bắt đầu chắn cổng quang điện B ta điều chỉnh núm xoay về A. MODE A + B. B. MODE B. C. MODE A B. D. MODE A. Câu 12. [NB] Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho độ biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian. Câu 13. [TH] Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều ngược chiều dương của trục Ox. Gia tốc và vận tốc có giá trị A. v < 0, a > 0. B. v < 0, a < 0. C. v > 0, a < 0. D. v > 0, a > 0. Câu 14. [TH] Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox theo phương trình: 2xt6t5(m;s) thì gia tốc của chất điểm có giá trị A. a = 2 m/s 2 . B. a = 1 m/s 2 . C. a = 0,5 m/s 2 . D. a = 4 m/s 2 . Câu 15. [TH] Một học sinh tiến hành đo gia tốc rợi tự do tại phòng thí nghiệm theo hướng dẫn của SGKVL 10. Phép đo gia tốc rơi tự do học sinh này cho giá trị trung bình sau nhiều lần đo là 2 g9,7266m/s với sai số tuyệt đối tương ứng là 2g0,06672m/s .Kết quả của phép đo được biễu diễn bằng A. 2g9,720,07m/s . B. 2g9,720,1m/s . C. 2g9,730,07m/s . D. 2g9,720,067m/s . Câu 16. [TH] Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m, tầm xa vật đạt được là 2 m. Lấy 2g10m/s . Vận tốc ban đầu của vật bằng A. 10 m/s. B. 2,5 m/s. C. 5 m/s. D. 2 m/s. Câu 17. [NB] Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton A. cùng bản chất. B. hai hai lực cân bằng nhau. C. tác dụng vào cùng một vật. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 18. [NB] Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. vận tốc. B. khối lượng. C. gia tốc. D. lực. Câu 19. [NB] Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước. C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay. Câu 20. [TH] Một vật chuyển động dưới tác dụng của lực 1F với gia tốc 1a. Nếu vật chịu tác dụng của lực 21F2F thì gia tốc của vật 2a có giá trị là A. 1 2 a a. 2 B. 21a4a. C. 21a2a. D. 21aa. Câu 21. [TH] Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là A. 15 N. B. 10 N. C. 1,0 N. D. 5,0 N. Câu 22. [TH] Trong trận chung kết World Cup năm 2022 tại Qatar, trên chấm phạt đền cầu thủ Messi đá một lực vào quả bóng nằm yên trên sân cỏ, bóng có khối lượng m = 0,45 kg. Nếu bóng bay đi với tốc độ là 20 m/s bay vào lưới đội tuyển Pháp, thời gian tương tác giữa bóng và chân là 0,1 s. Phản lực của bóng tác dụng trở lại chân Messi là A. 90 N. B. 450 N. C. 225 N. D. 900 N. Câu 23. [TH] Trong một sự cố giao thông, ô tô tải chạm vào ôtô con đang chạy ngược chiều. Nhận định nào sau là đúng? A. Lực mà ô tô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải. B. Ô tô con nhận được gia tốc lớn hơn ô tô tải. C. Lực mà ô tô tải tác dụng lên ô tô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải.
Trang 4 CÁCH ĐẶT TÊN SẢN PHẨM: VL10-CTST- CHK1-ĐỀ 27-NGÔ MINH HẬU -----------------------------------------HẾT----------------------------------------- HƯỚNG DẪN GIẢI Phần I. TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.D 3.A 4.D 5.A 6.B 7.D 8.C 9.D 10.C 11.C 12.D 13.A 14.A 15.C 16.D 17.A 18.B 19.B 20.C 21.B 22.A 23.B 24.B 25.D 26.C 27.B 28.D LỜI GIẢI CHI TIẾT Phần I: Trắc Nghiệm Câu 1. [NB] Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì? A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất. B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng. C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng. D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng. Lời giải: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của vật lí là các dạng vật chất, năng lượng Đáp án C Câu 2. [NB] Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm thì học sinh không những nắm được các quy tắc an toàn mà còn phải hiểu được ý nghĩa của các biển báo. Biển báo hình bên cho biết ý nghĩa gì A. Chất dễ cháy. B. Nơi nguy hiểm về điện. C. Nơi có chất phóng xạ. D. Chất độc sức khỏe. Lời giải: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm thì học sinh cần biết ý nghĩa một số biển báo như : Cảnh báo có chất độc hại. Đáp án D Câu 3. [NB] Gọi A là giá trị trung bình, A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối( tương đối) của phép đo là A. A A.100% A . B. A A.100% A . C. A A.100% A . D. A A.100% A . Lời giải: Sai số tỉ đối (tương đối) Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó. A A.100% A Đáp án A Câu 4. [NB] Chọn đáp án đúng A. Quãng đường đi được của vật là khoảng cách từ điểm đầu (bắt đầu xuất phát) đến điểm cuối (khi vật dừng chuyển động) B. Độ dịch chuyển và quãng đường vật đi được luôn luôn bằng nhau C. Độ dịch chuyển thì luôn bé hơn quãng đường vật đi được. D. Độ dịch chuyển của vật là đại lượng vectơ, có độ lớn bằng khoảng cách từ vị trí đầu đến vị trí cuối. Lời giải: