Nội dung text Bài 20. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT – SỬ DỤNG LA BÀN - HS.docx
III. LA BÀN - La bàn là dụng cụ giúp con người tìm hướng địa lí. - Cấu tạo la bàn: + Kim nam châm quay tự do trên trục. + Mặt chia độ được có ghi các hướng. Mặt hình tròn được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm. + Vỏ kim loại kèm mặt kính. Bảng. Ký hiệu hướng trên là bàn Các ký hiệu trên la bàn Hướng tương đương với ký hiệu N Hướng Bắc NE Hướng Đông Bắc NW Hướng Tây Bắc M Hướng Tây E Hướng Đông MS Hướng Tây Nam SE Hướng Đông Nam S Hướng Nam
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Thành phần chính của lõi Trái Đất là A. sắt và nhôm. B. sắt và niken. C. niken và nhôm. D. nhôm và đồng. Câu 2. Có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ vì A. Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật làm bằng vật liệu khác. C. không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường. D. trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm. Câu 3. Trục Trái Đất là A. đường thẳng nối giữa cực Nam và cực Bắc địa lý. B. đường thẳng nối giữa cực từ Nam và cực từ Bắc. C. trục nằm ngang, chia đôi Trái Đất thành hai nửa bằng nhau. D. trục nằm dọc, chia đôi Trái Đất thành hai nửa bằng nhau. Câu 4. Từ trường Trái Đất mạnh nhất ở A. hai cực địa lý của Trái Đất. B. đường xích đạo của Trái Đất. C. hai cực từ của Trái Đất. D. bằng nhau ở mọi vị trí trong từ trường Trái Đất. Câu 5. Quả đất là một nam châm khổng lồ nhưng có từ trường A. rất mạnh. B. rất yếu. C. khá mạnh. D. khá yếu. Câu 6. Nếu đặt 1 kim nam châm trên Trái Đất thì cực Nam (S) sẽ hướng về cực địa lý nào? A. Cực Nam (S). B. Cực Bắc (N). C. Không hướng cố định vào cực nào. D. Không đủ thông tin để kết luận. Câu 7. Nếu đặt 1 kim nam châm trên Trái Đất thì cực Bắc (N) sẽ hướng về cực địa lý nào? A. Cực Nam. B. Cực Bắc. C. Không hướng cố định vào cực nào. D. Không đủ thông tin để kết luận. Câu 8. Dụng cụ dùng để xác định phương hướng địa lý có tên là A. lực kế. B. máy bắn tốc độ. C. dao động ký. D. la bàn. Câu 9. Kim la bàn thường được làm bằng A. đồng. B. nhôm. C. nam châm. D. nhựa. Câu 10. Cách sử dụng la bàn là A. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để gần các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim xác định hướng. B. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để xa các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim chuyển động. C. đặt thăng bằng trên mặt cong, để gần các vật bằng kim loại, khóa chốt hãm cho kim xác định hướng.
D. đặt thăng bằng trên mặt nghiêng, để gần các vật bằng phi kim, mở chốt hãm cho kim chuyển động. Câu 11. Cho các bước dùng la bàn để xác định hướng địa lý: (1) Đặt la bàn nằm trên mặt phẳng nằm ngang khi kim la bàn đứng yên ta điều chỉnh sao cho vạch 0 trùng với cực Bắc của kim nam châm. (2) Xác định các cực Nam (S) và Cực Bắc (N) của kim la bàn. (3) Đọc giá trị của góc hợp bởi hướng cửa và hướng Bắc trên la bàn. Hãy sắp xếp lại đúng thứ tự các bước dùng la bàn. A. (2), (3), (1). B. (1), (3), (2). C. (2), (1), (3). D. (3), (2), (1). Câu 12. La bàn gồm các bộ phận là A. vỏ và kính bảo vệ, mặt số. B. vỏ và kính bảo vệ, kim nam châm, mặt số. C. kim nam châm, kính bảo vệ. D. nút bấm, mặt số, vỏ và kính bảo vệ. Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi 13,14,15,16,17. Câu 13. Dụng cụ trong hình trên có tên gọi là A. la bàn. B. nam châm điện. C. bàn là. D. nam châm đồng hồ. Câu 14. Bộ phận số 1 là A. mặt hình tròn chia độ. B. thước đo độ. C. kim nam châm. D. vỏ kim loại và mặt kính bảo vệ. Câu 15. Bộ phận số 2 là A. mặt hình tròn chia độ. B. thước đo độ. C. kim nam châm. D. vỏ kim loại và mặt kính bảo vệ. Câu 16. Bộ phận số 3 là A. mặt hình tròn chia độ. B. thước đo độ. C. kim nam châm. D. vỏ kim loại và mặt kính bảo vệ. 1 2 3