PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text buổi 8- trao đổi nước và khoáng.pdf


1. Hấp thụ nước và khoáng ở rễ Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng chủ yếu qua rễ, nhờ lông hút. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và khoáng từ môi trường qua biểu bì hầu hết cơ quan Lông hút là 1 cấu trúc chuyên hóa, phát triển từ tế bào biểu bì của rễ, có cấu trúc phù hợp với chức năng: • Thành tế bào mỏng, không thấm cutin => dễ thấm nước • Không bào trung tâm lớn chứa nhiều chất hòa tan tạo áp suất thẩm thấu lớn • Cường độ hô hấp mạnh, cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động Hấp thụ nước ở tế bào lông hút Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút Chiều: từ đất vào tế bào lông hút Cơ chế: thẩm thấu - Tế bào lông hút có nồng độ chất tan cao hơn dịch đất (ưu trương) - Nước di chuyển từ đất vào lông hút Cơ chế duy trì nồng độ chất tan cao ở tế bào lông hút - Rễ hấp thụ ion khoáng từ đất và tích lũy chất tan từ quá trình chuyển hóa - Thoát hơi nước làm giảm hàm lượng nước Có 2 cơ chế hấp thụ khoáng Cơ chế thụ động: - Chiều: theo gradient nồng độ từ nơi có nồng độ chất tan cao (đất) đến nơi có nồng độ thấp hơn (rễ) - Không tốn năng lượng ATP Cơ chế chủ động: - Chiều: ngược gradient nồng độ, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao - Tiêu tốn năng lượng ATP - Cần chất mang (kênh, bơm protein...) Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ: 2 con đường - Con đường gian bào: nước và chất khoáng di chuyển qua thành tế bào và dọc theo không gian giữa các tế bào (gian bào) => đến vỏ nội bì gặp đai caspari không thấm nước => dòng vận chuyển phải xuyên qua màng tế bào nội bì để đi vào mạch gỗ => kiểm soát dòng vận chuyển - Con đường tế bào chất: nước và khoáng di chuyển từ tế bào chất của tế bào này qua tế bào chất của tế bào khác qua cầu sinh chất.
2. Vận chuyển nước và các chất trong thân Mạch gỗ Mạch rây Chiều vận chuyển 1 chiều: từ rễ lên thân, lá 2 chiều: từ lá xuống rễ hoặc ngược lại tùy vào vị trí cơ quan nguồn so với cơ quan đích - Vận chuyển từ cơ quan nguồn (lá) đến cơ quan đích hay cơ quan dự trữ như rễ; hoặc ngược lại từ cơ quan dự trữ như củ lên cơ quan sử dụng như lá, chồi Cấu tạo - Gồm quản bào và mạch ống - Là các tế bào chết, thành thấm lignin (hóa gỗ) => giảm sức cản, tăng sức chống đỡ - Các quản bào và mạch ống xếp chồng lên nhanh theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua lỗ tận cùng, trên thành còn có lỗ bên tạo dòng vận chuyển ngang - Gồm tế bào ống rây và tế bào kèm - Là các tế bào sống - Tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông qua các lỗ tận cùng. Tế bào kèm nằm dọc ống rây, cung cấp năng lượng và nguyên liệu duy trì sự sống cho tế bào rây Thành phần dòng vận chuyển Nước, chất khoáng, 1 số chất hòa tan khác như đường, amino acid, hormone,... Chủ yếu là sucrose, ngoài ra còn có amino acid, hormone, chất khoáng,... Động lực - Lực kéo do thoát hơi nước ở lá: động lực chính - Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn - Lực đẩy do áp suất rễ: khi rễ hút nước tạo lực đẩy Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn và cơ quan đích/cơ quan dự trữ
3. Thoát hơi nước ở lá a. Thoát hơi nước qua bề mặt lá Bề mặt lá thường có phủ 1 lớp cutin không thấm nước, hạn chế thoát hơi nước qua bề mặt Lượng hơi nước thoát qua bề mặt lá phụ thuộc độ dày lớn cutin và diện tích lá: cutin càng dày thoát hơi nước qua bề mặt lá càng kém (lá non cutin mỏng, lá trưởng thành cutin dày hơn) b. Thoát hơi nước qua khí khổng Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở khí khổng Khí khổng là khe hở trên bế mặt tế bào biểu bì lá, tạo nên do 2 tế bào khí khổng. Đây là con đường thoát hơi nước chủ yếu, được điều tiết thông qua sự đóng mở khí khổng • Khi tế bào no nước, khí khổng mở tạo điều kiện cho quá trình thoát hơi nước • Khi tế bào mất nước, khí khổng xẹp, ngăn cản thoát hơi nước Cơ chế điều tiết là do 2 tác nhân chính là ánh sáng và stress - Ánh sáng thúc đẩy quang hợp => tăng tổng hợp đường trong tế bào khí khổng => hoạt hóa bơm ion tăng nồng độ ion trong tế bào=> tăng áp suất thẩm thấu => tế bào hút nước => khí khổng mở. (nếu ánh sáng quá mạnh, tế bào mất nước sẽ đóng lại) - Khi thực vật bị Stress (vd do hạn hạn) cây tổng hợp abscisic aicd => thúc đẩy bơm ion K+ ra khỏi tế bào, khí khổng mất nước đóng lại, hạn chế mất nước c. Vai trò của thoát hơi nước Tạo đồng lực chủ yếu: lực hút cho quá trình hút nước và khoáng ở rễ xảy ra thuận lợi Khí khổng mở tạo điều kiện CO2 khuếch tán vào cung cấp cho quang hợp Giảm nhiệt độ bề mặt lá, giúp lá không bị tổn thương III. DINH DƯỠNG NITROGEN 1. Vai trò của nitrogen Vai trò cấu trúc: N là thành phần của các hợp chất quan trọng như protein, nucleic acid, diệp lục Vai trò điều tiết: N tham gia cấu tạo nên enzyme, các hormone thực vật,...qua đó điều tiết các quá trình sinh trưởng phát triển của thực vật ⇨ Thiếu N lá có màu vàng, sinh trưởng chậm; thừa N thân và lá phát triển mạnh, cây lốp yếu dễ đổ và dễ mắc sâu bệnh

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.