Nội dung text 58. Sở GD&ĐT Quảng Bình - lần 1 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Đó là kết quả tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến. Câu 6: Loài bông châu Âu (2n = 26) giao phấn với loài bông hoang dại ở Mỹ (2n = 26) tạo ra cây lai (26 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là Gossypium hirsutum hữu thụ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Số NST trong tế bào soma của loài Gossypium hirsutum là 26. B. Tế bào soma của cây lai chứa các cặp NST tương đồng. C. Loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ không có sự cách li sinh sản sau hợp tử. D. Loài Gossypium hirsutum có thể được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 7: Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng giải phẫu so sánh? A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. B. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. C. Xương tay của người và chi trước của mèo là cơ quan tương đồng. D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 8: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. B. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. D. Thường biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa. Câu 9: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau là nhiệm vụ của A. Liệu pháp gene. B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. Y học tư vấn. D. Phương pháp nghiên cứu. Câu 10: Hình 2 thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là:
A. Thằn lằn giám sát và kỳ nhông. B. Thằn lằn giám sát và thạch sùng. C. Thằn lằn thủy tinh và rắn. D. Rắn và thằn lằn giám sát. Câu 11: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 allele I A , I B , I O chi phối. Giả thiết trong một quần thể người, tần số tương đối của các nhóm máu là: A = 0,21; B = 0,45; AB = 0,3; O = 0,04. Tần số tương đối của các allele I A , I B , I O lần lượt là bao nhiêu? A. 0,2; 0,5; 0,3. B. 0,3; 0,5; 0,2. C. 0,4; 0,4; 0,2. D. 0,6; 0,2; 0,2. Câu 12: Thức ăn của Voọc (Trachypithecus poliocephalus) chủ yếu là lá, quả cây rừng mọc trên các đảo. Tính đến 26/9/2023, số Vườn Quốc gia Cát Bà. Số lượng Voọc tại đảo Cát Bà là 82 cá thể, sống rải rác trên các đảo đá vôi thuộc liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố. D. Mật độ cá thể. Câu 13: Trong thí nghiệm tách chiết DNA từ gan gà, để phá hủy màng tế bào, màng nhân nhằm giải phóng dịch nhân tế bào vào dung dịch chiết xuất, người ta sử dụng A. Protease. B. Cồn ethanol. C. Dung dịch tẩy rửa. D. Nước ép dứa. Câu 14: Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose-1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn đến rối loạn galactose (Hình 3). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân, cần khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia? A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa. B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
C. Sử dụng galactose trong chế độ ăn một cách bình thường mà không cần loại bỏ. D. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa lactose trong chế độ ăn uống hàng ngày. Câu 15: Bằng phương pháp nào người ta có thể xác định được bệnh máu khó đông ở người là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele trên nhiễm sắc thể Y? A. Nghiên cứu tế bào học. B. Xét nghiệm DNA. C. Nghiên cứu di truyền quần thể. D. Nghiên cứu phả hệ. Câu 16: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene AB ab đã xảy ra hoán vị gene với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây đúng? A. AB = ab = 35%. B. AB = ab = 15%. C. Ab = aB = 20%. D. Ab = aB = 30%. Câu 17: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gene nhất? A. ABAB DDdd abab B. ABAB DdDd abab C. ABAb Dddd abab D. AbAb Dddd abab 4 Câu 18: Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và các cây con trong cùng loài có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây? A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại. B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn. C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới. D. Giới hạn số lượng cây con bằng các thu hoạch các cây con khi chúng mới nảy mầm. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Nghiên cứu sự di truyền của bốn giống ngô có kiểu gene như Bảng 1 dưới đây: Quy ước: allele A quy định hạt to trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt nhỏ; allele B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt lép; allele D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với allele d quy định không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các allele trội là trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập. a) Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F, nhà chọn giống cho lai giữa giống (2) và (3) với nhau. b) Trong số các giống trên, giống (2) và giống (4) là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.