Nội dung text CD1 Exercise 21.docx
have been cleaning Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ dẫn đến một kết quả ở hiện tại. Dịch: Tôi mệt rồi. Tôi đã lau nhà từ 9 giờ sáng. Question 11: I can’t believe that you ________ all the three exercises. You just started five minutes ago. A. have finished B. have been finishing C. finished D. are finishing Đáp án A Đáp án: have finished Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vừa mới hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi không tin được là cậu làm xong hết ba bài này rồi. Cậu vừa mới bắt đầu năm phút trước mà. Question 12: - “How’s Peter doing?” - “I don’t know. I ________ from him for months.” A. have to hear B. haven’t heard C. didn’t hear D. don’t hear Đáp án B haven’t heard Giải thích: Câu chứa “for + khoảng thời gian” sẽ chia thì hoàn thành. Dịch: “Peter sao rồi?” – “Không biết. Mình không gặp anh ấy 5 tháng nay rồi” Question 13: Their children _______ lots of new friends since they ________ to that town. A. have made – moved B. were making – have moved C. made - are moving D. made – have been moving Đáp án A have made – moved Giải thích: [hiện tại hoàn thành] since [quá khứ đơn]: diễn tả một hành động diễn ra kể từ khi một hành động khác diễn ra trong quá khứ. Dịch: Lũ trẻ của họ làm quen được nhiều bạn mới kể từ khi chúng chuyển đến thị trấn đó. Question 14: He ________ a cigarette and _________ to the window. A. lighted/walked B. lit/was walking C. was lighted/was walking D. lit/had walked Đáp án A lighted/walked Giải thích: Dùng quá khứ đơn để liệt kê về những hành động đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Anh ta châm một điếu thuốc và đi đến bên cửa sổ. *Note: Light - lit/lighted - lit/lighted (v): châm lửa, chiếu sáng Question 15: - “You ______ here before?” - “Yes, I ______ my holidays here last year?” A. Were/spent B. Have you been/spent C. Were/had spent D. Have you been/have spent Đáp án B Căn cứ vào trạng từ before => chia thì hiện tại hoàn thành Căn cứ vào trạng từ last year => chia thì quá khứ đơn => Đáp án: B Tạm dịch: “Trước đây cậu đã đến đây chưa?” “Rồi. Năm ngoái tôi đã dành kì nghỉ của tôi ở đây.”
Question 16: - “You have just missed the last train.” - “Never mind, I _______________.” A. will walk B. was walking C. am walking D. am going to walk Đáp án A Dịch: “Bạn vừa lỡ mất chuyến tàu cuối rồi.” " Không sao, mình sẽ đi bộ." => ý định đi bộ được đưa ra ngay tại thời điểm nói => dùng thì tương lai đơn Question 17: I ____ my sister in April as planned. A. have seen B. will see C. am going to see D. see Đáp án C am going to see Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có dẫn chứng cụ thể. Dịch: Tôi sẽ đến gặp chị tôi vào tháng 4 theo kế hoạch. Question 18: Then about a year ago, he _________________and I _________from him since then. A. has disappeared/haven’t never heard B. has disappeared/never heard C. disappeared/ have never heard D. was disappeared/had never heard Đáp án C Đáp án: disappeared/ have never heard - Căn cứ vào trạng từ “ago” => chia thì quá khứ đơn (disappeared) - Căn cứ vào trạng từ “since then” => chia thì hiện tại hoàn thành (have never heard) => Đáp án C Dịch: Khoảng 1 năm trước anh ta biến mất và mình không nghe tin gì về anh ta kể từ đó. Question 19: After the guests ___________ she went back into the living-room and __________ off the light. A. left/switched B. had left/switched C. had left/had switched D. had left/was switching Đáp án B Cấu trúc: After + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn) => Đáp án B Tạm dịch: Sau khi khách đã ra về hết, cô ấy quay trở lại phòng khách và tắt điện. Question 20: When Alice gets here, you ______________ her to her room? A. will you show B. did you show C. have you shown D. are you showing Đáp án A will you show Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự định không có căn cứ rõ ràng trong tương lai. Dịch: Khi Alice đến đây, cậu sẽ dẫn cô ấy đi xem phòng cô ấy chứ? Question 21: As Hugh and I _____________ down the steps we nearly ___________ into my father. A. came/ran B. were coming/ran C. had come/ran D. came/were running Đáp án B were coming/ran Giải thích: dùng quá khứ đơn để kể về một hành động trong quá khứ; Mệnh đề chứa as/while thì động từ phải chia thì tiếp diễn Dịch: Trong khi Hugh và tôi đi xuống cầu tháng suýt nữa chúng tôi đã chạm mặt bố tôi.