PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 9- TRÁI ĐẤT- NGÔI NHÀ CHUNG.docx


Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng hợp ý kiến, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn a. Mục tiêu: - Nhận biết chủ đề bài học: Trái đất- ngôi nhà chung - Biết được thế nào là văn bản, đoạn văn trong văn bản. - Nhận biết được các thành phần của văn bản thông tin . b. Nội dung: GV sử PP dạy học khám phá để hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề của bài học và tri thức Ngữ văn. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu học sinh đọc câu thơ đề từ và đoạn giới thiệu bài học và hỏi: + Chủ đề của bài học là gì? + Trong chủ đề này, chúng ta sẽ học kiểu văn bản nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK tìm câu trả lời. - GV quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức * Giới thiệu bài học - Chủ đề bài học: sự sống trong Trái đất và thái độ ứng xử cần có của chúng ta đối với Trái Đất. - Văn bản thông tin: một loại văn bản với những đặc điểm riêng về nội dung và hình thức. Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc phần tri thức Ngữ văn ( SGK/77), trả lời các câu hỏi: + Thế nào là văn bản và đoạn văn? + VB thông tin gồm những yếu tố nào tạo nên? + Khi đọc một bài báo, em có đọc sa- pô không? Vì sao? Sa-pô của bài báo có thể giúp gì cho em trong việc lĩnh hội thông tin chính từ VB? + VB đa phương thức là gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS khai thác SGK, nắm kiến thức theo gợi ý. .Bước 3: Báo cáo, thảo luận * Tri thức Ngữ văn: - Văn bản + Văn bản là những cấu trúc ngôn từ hoàn chỉnh, chứa thông điệp và ý nghĩa. Văn bản được dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc… + Có nhiều tiêu chí phân loại văn bản: . Dựa vào chức năng giao tiếp: VB văn học, VB nghị luận, VB thông tin . Dựa vào tính đa dạng của các phương tiện, phương thức truyền tải thông tin: VB thông thường, VB đa phương thức. . Dựa và hình thức: VB nói và VB viết - Đoạn văn trong văn bản: Là bộ phận quan trọng của văn bản, sự hoàn chỉnh tương đối về ý nghĩa và hình thức, gồm
- Cá nhân HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - HS theo dõi,sử dụng bút chì đánh dầu vào SGK. nhiều câu được tổ chức xoay quanh một ý nhỏ. - Văn bản thông tin + Các yếu tố cấu thành: nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn chữ in đậm…. . Sa -pô là đoạn văn nằm giữa nhan đề và phần chính của bài báo hay văn bản thông tin nhằm mục đích giới thiệu, tóm tắt nội dung của văn bản. . Nhan đề là tên của văn bản thể hiện nội dung chính của văn bản. . Đề mục là tên của một chương, mục, hoạc phần của văn bản. Đề mục giúp cho bố cục văn bản mạch lạc và dễ tiếp nhận. Dưới mỗi đề mục là một hoặc vài đoạn văn tạo thành bộ phận của văn bản. - Văn bản đa phương thức: Là văn bản có sử dụng phối hợp phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ như kí hiệu, sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh…-> sinh động, hấp dẫn, tin cậy Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản “ Trái đất- cái nôi của sự sống” a. Mục tiêu: - Nhận biết và phân tích được cách triển khai văn bản thông tin: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo quan hệ nhân quả. - Thấy được những nhân tố đe dọa môi trường sống trên trái đất. - Yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, hướng dẫn HS đọc- khám phá văn bản. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin, làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Nhiệm vụ 1: HDHS đọc- tìm hiểu chung Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - GV HDHS: + Cách đọc văn bản. + Chú ý về các câu hỏi suy luận, theo dõi, giải nghĩa từ khó - GV nêu câu hỏi: + Văn bản thuộc thể loại nào? + Các yếu tố tạo lên văn bản là gì?? + Liệt kê những thông tin chủ yếu mà văn bản đã đưa đến cho người đọc? HS liệt kê theo cách gạch đầu dòng các sự việc chính. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đoc- chú thích - Đọc - Chú thích: E-líp, địa cực, lục địa, hóa thạch, phục dựng, tuyệt chủng, tầng Ô-zôn 2. Tìm hiểu chung - Thể loại: Văn bản thông tin. - Các thành phần: nhan đề, sa pô, đề mục, tranh ảnh. - Yếu tố cấu thành + Trái đất là một trong tám hành tinh
+ Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - HS khác theo dõi, hình dung theo hộp chỉ dẫn, tìm hiểu các chú thích, khai thác SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi liên quan. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, điều chỉnh cách đọc cho HS, chốt nội dung trên màn hình. của hệ Mặt Trời. + Nước chiếm 2/3 bề mặt Trái đất. + Trái đất là nơi cư ngụ của muôn loài. + Con người là đỉnh cao ỳ diệu của sự sống trên trái đất. + Tình trạng của Trái đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương. - Văn bản chia làm 3 phần + Phần 1 từ đầu đến “365,25 ngày”, giới thiệu về trái đất. + Phần 2: Tiếp đến “sự sống trên trái đất” Vai trò của trái đất. + Phần 3: còn lại Thực trạng của trái đất. * Nhiệm vụ 2: HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản. 2.1. Giới thiệu về trái đất Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: + Đoạn văn “Trái đất trong hệ mặt trời” tập trung giới thiệu thông tin gì? + Thông tin đó có ý nghĩa như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS khai thác SGK, dự kiến câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cá nhân HS trình bày. HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, kết luận. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Giới thiệu về trái đất - Trái đất là một trong 8 hành tinh của hệ mặt trời - Bao gồm sao thủy, sao kim, sao mộc, sao thổ, sao hảo, trái đất, sao Thiên Vương, sao Hải Vương. - Hoạt động: vừa quay quanh trục của nó, vừa quay quanh hệ mặt trời. -> Hiểu sơ lược về cấu tạo của trái đất 2.2. Tìm hiểu vai trò của trái đất Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi: + Đoạn văn “ Vị thần hộ mệnh của trái đất” tập trung giới thiệu thông tin gì? + Chỉ ra những thông tin về sự hiện diện của nước trên trái đất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS khai thác SGK, dự kiến câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cá nhân HS trình bày. HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, kết luận. 2. Vai trò của trái đất a. Nước- Vị thần hộ mệnh của sự sống trên trái đất. - Đoạn văn: (“Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái Đắt) tập trung thông tin về vấn đề: + Nhờ có nước, Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống. + Nước bao phủ gần 3/4 bề mặt Trái Đất.  + Nếu không có nước, Trái Đất chỉ là hành tinh khô chết, trơ trụi.  + Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất phát triển dưới nhiều dạng phong phú Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi: b. Trái đất - Nơi cư ngụ của muôn loài

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.