PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Giải đề A12-2k8.pdf


Câu 13: Một bình kim loại chứa khí có nhiệt độ 27∘C và áp suất 4.105 Pa. Nếu một nửa khối lượng khí trong bình thoát ra và lượng khí còn lại trong bình có nhiệt độ 12∘C thì có áp suất là A. 3, 8.105 Pa. B. 1, 9.105 Pa. C. 1, 8.105 Pa. D. 0,9 ⋅ 105 Pa. Câu 14: Một bình có dung tích 6 lít đang chứa không khí ở áp suất 1 atm. Bây giờ, bơm 9 lít không khí ở áp suất 1 atm vào bình. Giả sử rằng quá trình bơm là đẳng nhiệt và không khí được coi là khí lí tưởng. Áp suất khí trong bình sau khi bơm là A. 1,5 atm. B. 2,5 atm. C. 2,0 atm. D. 1,0 atm. Câu 15: Một bình lúc đầu chứa 1 kg oxygen ở nhiệt độ 57∘C và áp suất 106 Pa. Do rò rỉ khí nên sau một thời gian, khí trong bình có áp suất giảm còn 3 5 áp suất ban đầu và nhiệt độ giảm còn 27∘C. Lúc này, khối lượng oxygen đã thoát ra khỏi bình là A. 0,34 kg. B. 0,66 kg. C. 0,79 kg. D. 0,21 kg. Câu 16: Hai chất lỏng A và B có nhiệt độ khác nhau và tỉ số khối lượng riêng, nhiệt dung riêng và thể tích của chúng lần lượt là ρA ρB = 5 4 , cA cB = 1 2 và VA VB = 2 3 . Khi trộn A và B với nhau thì ở trạng thái cân bằng nhiệt, độ biến thiên nhiệt độ của A và B có độ lớn lần lượt là ΔtA và ΔtB. Tỉ số ΔtA ΔtB bằng A. 12 5 . B. 5 12 . C. 16 15 . D. 15 16 . Câu 17: Áp suất bình thường của khí trong lốp xe là 4p0, với p0 là áp suất khí quyển. Một bạn đi xe đến trường thì phát hiện áp suất của khí trong lốp chỉ khoảng 1,5p0. Bạn bèn sử dụng chiếc bơm hình trụ có dung tích 10 cm3 để bơm. Biết thể tích lốp xe là 80 cm3 và nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình bơm. Để áp suất đạt giá trị bình thường, bạn phải bơm ít nhất bao nhiêu lần? A. 16. B. 20. C. 24. D. 36. Câu 18: Ngày khai giảng năm học, một bạn cầm quả bóng bay chứa khí heli. Nhưng một cơn gió thổi qua đã khiến quả bóng bay tuột khỏi tay bạn và bay lên. Thể tích của quả bóng bay khi ở trong tay bạn là V0. Tại mặt đất, khí quyển có nhiệt độ 27∘C và áp suất 105 Pa; biết cứ lên cao 100 m thì áp suất khí quyển giảm 1200 Pa và nhiệt độ giảm 0, 6 ∘C. Áp suất bên trong và bên ngoài quả bóng luôn bằng nhau. Quả bóng bay sẽ nổ khi thể tích của nó tăng đến 1,5V0. Độ cao của quả bóng so với mặt đất khi nó nổ là A. 2825 m. B. 3025 m. C. 3125 m. D. 3225 m. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là p = 23 V , p đo bằng bar (1bar = 105 Pa), V đo bằng cm3 . c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 8.10−4 mol. d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Câu 2: Để đun sôi 2 kg nước ở nhiệt độ 20∘C đựng trong ấm bằng nhôm có khối lượng 200 g, người ta dùng bếp dầu. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kgK; 880 J/kgK, năng suất toả nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg, nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3. 106 J/kg. a) Cho hiệu suất của bếp là 30%. Nhiệt lượng dầu cần cung cấp để nước sôi là 686080 J. b) Cho hiệu suất của bếp là 30%. Khối lượng dầu cần dùng để đun sôi lượng nước trên xấp xỉ 15,59 g. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để nước ở 100oC hoá hơi hoàn toàn là 4600 kJ. d) Nếu bỏ qua sự mất mát nhiệt, bếp dầu cung cấp nhiệt lượng đều đặn thì mất thời gian 15 phút để nước trong ấm sôi. Tiếp tục đun thêm 1 giờ 41 phút nữa thì toàn bộ lượng nước sẽ hoá hơi hoàn toàn. Câu 3: Như hình H1, một xi lanh hình trụ cao 40 cm và khối lượng 5 kg đặt thẳng đứng có miệng hướng lên, một khối khí lí tưởng được bịt kín trong xi lanh bởi một piston có tiết diện 10 cm2 và khối lượng 2 kg. Piston đứng yên ở chính giữa xi lanh (cách đáy 20 cm). Bây giờ, quay xi lanh từ từ 180∘ để miệng hướng xuống, đồng thời mặt dưới piston gắn với lò xo có chiều dài tự nhiên 35 cm. Khi ổn định, xi lanh đứng yên, độ cao của miệng xi lanh so với mặt đất là 4 cm (hình H2). Coi nhiệt độ của khí không đổi; bỏ qua độ dày của piston, ma sát giữa piston và xi lanh. Lấy g = 10 m/s 2 và p0 = 105 Pa. a) Ban đầu (hình H1), áp suất của khí trong xi lanh là 1,2. 105 Pa. b) Lúc sau (hình H2), áp suất của khí trong xi lanh là 1,3. 105 Pa. c) Lúc sau (hình H2), piston cách đáy xi lanh 15 cm. d) Độ cứng của lò xo là 1000 N/m. Câu 4: Như hình vẽ, một xi lanh thẳng đứng gồm hai ống hình trụ, piston I và II được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ, bịt kín một lượng khí lí tưởng. Piston I và II có khối lượng và tiết diện lần lượt là 2m và m, 3S và S, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0. Ban đầu, khí ở trạng thái 1 có nhiệt độ nhiệt động T0, lò xo dãn 1 3 l0, piston I và II cách khớp nối những đoạn bằng nhau. Làm nóng khí từ từ cho tới khi piston II vừa chuyển động tới khớp nối. Lúc này, khí ở trạng thái 2. Biết áp suất khí quyển là p0, bỏ qua ma sát giữa piston với xi lanh, bỏ qua thể tích của lò xo. a) Độ cứng của lò xo là 15mg 2l0 . b) Áp suất của khí ở trạng thái 1 là 3mg 2S . c) Độ dãn của lò xo khi khí ở trạng thái 2 là 1 5 l0. d) Nhiệt độ của khí ở trạng thái 2 là 3 2 T0. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một nơi có nhiệt độ −10∘C, thì ở thang Fahrenheit nhiệt độ này bằng bao nhiêu ∘F? Câu 2: Trong quá trình đẳng áp, một lượng khí xác định tăng nhiệt độ lên tới 95∘C thì thể tích tăng thêm 15%. Nhiệt độ ban đầu của khí trong quá trình này là bao nhiêu ∘C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Để có nước ngâm chân trước khi đi ngủ, một bạn trộn 4 kg nước lạnh với 3 kg nước nóng ở 60∘C có sẵn thì thu được nước ở 40∘C. Nhiệt độ ban đầu của nước lạnh bạn sử dụng là bao nhiêu ∘C? Câu 4: Thả cục nước đá ở 0 ∘C vào 1,5 kg nước ở 22∘C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 3.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg. K). Khi cân bằng nhiệt, cục nước đá còn lại (chưa tan) có khối lượng là 0,54 kg. Khối lượng của cục nước đá ban đầu bằng bao nhiêu kg?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.