Nội dung text 146. Cụm Bắc Ninh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
Câu 9: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,310 J/kg . Một viên nước đá khối lượng 50 g ở nhiệt độ 0C tan chảy hoàn toàn sẽ thu từ môi trường nhiệt lượng là A. 71,6510 J . B. 466.10 J . C. 566.10 J . D. 41,65.10 J . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Tại một nơi có từ trường Trái Đất nằm ngang (độ lớn cảm ứng từ 40 T ), đặt một đoạn dây dẫn dài 10 m có dòng điện 1 A theo phương vuông góc với đường sức từ. Câu 10: Lực từ do từ trường Trái Đất tác dụng lên đoạn dây có phương A. vuông góc với đoạn dây và song song với đường sức từ. B. song song với đoạn dây và vuông góc với đường sức từ. C. vuông góc với đoạn dây và vuông góc với đường sức từ. D. song song với mặt phẳng chứa đoạn dây và đường sức từ. Câu 11: Lực từ do từ trường Trái Đất tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là A. 2210 N . B. 24.10 N . C. 44.10 N . D. 0 N . Câu 12: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. B. Giảm tiết diện dây dẫn. C. Tăng chiều dài dây dẫn. D. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. Câu 13: Để theo dõi hơi thở của một bệnh nhân trong bệnh viện, bác sĩ dùng một dây đai mỏng được quấn quanh ngực bệnh nhân. Dây đai là một cuộn dây gồm 200 vòng. Khi bệnh nhân hít vào thì diện tích bao quanh bởi cuộn dây tăng lên 240,0 cm . Biết từ trường Trái Đất là 40,0 T và có hướng tạo một góc 30 so với mặt phẳng của cuộn dây. Nếu thời gian bệnh nhân thực hiện một lần hít vào là 1,6 giây thì độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây là A. 88,610 V . B. 510 V . C. 5210 V . D. 51,7.10 V . Câu 14: Một dòng điện xoay chiều có cường độ 0cos()iIt với 00I . Đại lượng 0I được gọi là A. tần số góc của dòng điện. B. pha ban đầu của dòng điện. C. cường độ dòng điện cực đại. D. cường độ dòng điện hiệu dụng. Câu 15: Một hạt nhân có kí hiệu A ZX . Đại lượng A trong kí hiệu là A. số neutron. B. số nucleon. C. số electron. D. số proton. Câu 16: Thiết bị nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều? A. Nồi cơm điện. B. Động cơ điện. C. Đèn huỳnh quang. D. Máy biến áp. Câu 17: Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ là sóng dọc. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường. Câu 18: Hình bên là ảnh thai nhi trong bụng mẹ. Để tạo ra ảnh này bác sĩ đã sử dụng phương pháp A. chụp cắt lớp. B. chụp cộng hưởng từ. C. siêu âm. D. chụp X quang. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một xi lanh kín đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được chứa 2 g khí Helium (coi là khí lí tưởng). Bỏ qua ma sát giữa xi lanh và pit-tông. Cho khối khí trong xi lanh biến đổi trạng thái từ (1)(2) theo đồ thị được biểu diễn trên hệ trục tọa độ pT như hình vẽ bên. Biết 5 0p4,510 Pa , 0T300 K , khối lượng mol của Helium là 4 g/mol . a) Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), công mà khối khí đã thực hiện là 2943 J . b) Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí từ (1)(2) là quá trình đẳng nhiệt. c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (1) là 2,77 lít.
d) Theo thang nhiệt độ Cesius, nhiệt độ ở trạng thái (1) là 27C . Câu 2: Vào năm 1911, Ernest Rutherford và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha. Ông sử dụng chùm hạt alpha (chùm hạt nhân 4 2He ) bắn phá vào một lá vàng rất mỏng đặt trong hộp chân không. Hình dưới đây minh hoạ kết quả thí nghiệm. a) Một tỉ lệ rất nhỏ (chỉ 1 trong khoảng 410 ) hạt alpha bị lệch hướng lớn hơn 90 vì chúng va chạm gần như trực diện với hạt nhân nguyên tử vàng. b) Một tỉ lệ nhỏ hạt alpha bị lệch hướng so với ban đầu vì chúng tương tác với các electron trong các nguyên tử vàng. c) Phần lớn hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mà không bị lệch hướng vì các nguyên tử vàng trung hoà điện. d) Điện tích của hạt alpha là 193,210C Câu 3: Dùng quạt hơi nước để làm mát căn phòng có kích thước 4 m5 m4 m . Khi quạt hoạt động, không khí trong phòng được quạt hút vào sau đó đi qua tấm làm mát đã được làm ướt tạo để ra hiện tượng bay hơi nước. Biết lưu lượng nước bay hơi từ quạt là 0,5 g/s ; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ phòng (không đổi) là 62,25.10 J/kg ; khối lượng riêng của không khí trong phòng là 31,2 kg/m và nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J/kg .K. a) Khối lượng của nước bay hơi trong thời gian 10 phút là 0,3 kg . b) Khi nước bay hơi thì nước đã toả nhiệt ra không khí xung quanh. c) Khối lượng của không khí trong phòng là 65 kg . d) Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí trong phòng dùng để làm bay hơi nước. Sau 10 phút mở quạt, nhiệt độ phòng giảm đi 7C . Câu 4: Uranium trong tự nhiên có 2 dồng vị chính là 235 92U và 238 92U . Trong đó 235 92U chiếm một phần rất nhỏ nhưng lại là nhiên liệu phổ biến của các nhà máy điện hạt nhân. Một trong những cách làm giàu 235 92U mà các nhà khoa học đã sử dụng là tách 235 92U ra khỏi 238 92U như sau: cho các ion chứa hạt nhân là 235 92U và 238 92U (có cùng điện tích 191,6.10qC ) tăng tốc đến cùng tốc độ V 53.10 m/s , sau đó cho chúng chuyển động vào từ trường đều có cảm ứng từ 0,25BT theo phương vuông góc với đường sức từ. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Khi đó, lực từ tác dụng lên các ion có độ lớn ||FBvq , có phương vuông góc với vận tốc của các ion làm chúng chuyển động theo những nửa đường tròn có bán kính khác nhau như hình bên. Biết các ion chứa hạt nhân 235 92U và 238 92U có khối lượng lần lượt là 253,910 kg và 253,9510 kg . a) Tốc độ của các ion bị thay đổi do tác dụng của lực từ. b) Khi các ion chuyển động tròn thì lực hướng tâm là lực từ. c) Bán kính quỹ đạo của các ion trong vùng từ trường được tính theo công thức || mB r qv . d) Khoảng cách giữa các ion chứa hạt nhân 235 92U và 238 92U khi cùng chuyển động được nửa vòng tròn là 0,075 m . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một tấm đồng có khối lượng 2,5 kg và nhiệt độ 30C được đưa vào trong một lò nung điện có công suất 20000 W . Cho rằng chỉ có 50% điện năng tiêu thụ của lò để làm nóng chảy đồng. Biết nhiệt dung riêng của đồng là Cuc380 J/kg.K , nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 3 Cu180.10 J/kg , nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084C . Cần thời gian ngắn nhất là bao nhiêu giây để làm tấm đồng nóng chảy hoàn toàn (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 2: Biết khối lượng mol của 238 92U là 238 g/mol . Số proton có trong 238 92120 gU là 25x.10 . Giá trị của x là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một bình chứa khí oxygen 2O được sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, nhiệt độ 30C và áp suất 615.10 Pa . Câu 3: Số mol oxygen trong bình là bao nhiêu mol (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Bình khí oxygen trên được sử dụng cho một bệnh nhân. Người bệnh cần được cung cấp khí oxygen với tốc độ cần thiết là 0,011 mol/phút . Khi áp suất khí oxygen trong bình giảm còn 6 1,3810 Pa thì không đạt yêu cầu cho bệnh nhân nên phải thay bình. Coi rằng trong quá trình sử dụng, nhiệt độ của bình không đổi. Nếu bệnh nhân này sử dụng bình oxygen liên tục với tốc độ cần thiết thì thời gian từ lúc bắt đầu sử dụng đến khi phải thay bình là bao nhiêu giờ (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại có bán kính 4,2 cm và điện trở 0,015 nằm trong máy MRI , mặt phẳng của vòng vuông góc với đường sức từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Nếu trong thời gian 0,50 s , độ lớn cảm ứng từ trong máy giảm đều từ 2,50 T xuống 1,00 T thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại là bao nhiêu Ampe (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)? Câu 6: Hiện tượng lưu ảnh của mắt là hiện tượng mà cảm giác về ánh sáng của mắt vẫn được não ghi nhận dù ánh sáng không còn truyền vào mắt nữa. Thời gian lưu ảnh trung bình của mắt người vào khoảng 0,1 s . Thông số này rất quan trọng để các kĩ sư thiết kế tần số của mạng điện xoay chiều dùng trong thắp sáng. Một bóng đèn cần điện áp có độ lớn tối thiểu là 180 V để phát sáng, được đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220 V . Tính tần số tối thiểu của điện áp (theo đơn vị Hz ) để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).