Nội dung text 43. Bai 1. Ester – lipid. KNTT. Le Thi Dung.OK.docx
BÀI 1: ESTER - LIPID 10 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Câu 1. Ester X có các đặc điểm sau: 1 có mùi đặc trưng của quả lê 2 Có tên gọi là propyl ethanoate a. X là ester no đơn chức mạch hở có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . b. Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH 3 COO-CH 2 -CH 2 -CH 3 . c. Tên gọi khác của X là propyl acetate. d. Thủy phân X trong môi trường acid thu được ethanol. Câu 2. Ester X có các đặc điểm sau: 1 có mùi đặc trưng của quả táo 2 Có tên gọi là methyl butanoate a. Tỷ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử methyl butanoate là 1:2. b. Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH 3 -CH 2 -COO-CH 2 -CH 3 . c. Tên gọi khác của X là methyl butyrate. d. Thủy phân X bằng NaOH(t 0 ) thu được muối sodium butyrate. Câu 3. Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). a. Tỷ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử Z là 3:8. b. Công thức cấu tạo thu gọn của X là HCOOCH(CH 3 ) 2 . c. Tên gọi của X là propyl fomate. d. Muối Y là sodium acetate. Câu 4. Xà phòng hóa hỗn hợp hai ester có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y (chứa hai alcohol hơn kém nhau 1 nguyên tử carbon, có một alcohol bậc II) . a. Trong Y có chứa propan-2-ol. b. Hai muối trong X có cùng số nguyên tử carbon. c. Hỗn hợp Y có chứa methyl alcohol. d. Hỗn hợp X có chứa muối HCOONa. Câu 5. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium oleate. a. Phân tử X có 5 liên kết π. b. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. c. Công thức phân tử chất X là C 52 H 96 O 6 . d. 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br 2 trong dung dịch. Câu 6. Cho các chất sau: C 6 H 6 (benzene), CH 3 CH 2 CH 2 COOH (butanoic acid), CH 3 (CH 2 ) 3 CH 2 OH (pentan- 1-ol), CH 3 COOC 2 H 5 (ethyl acetate). Các chất X, Y, Z, T ngẫu nhiên là các chất trên. Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi 77,0 0 C 132,0 0 C 80,1 0 C 163,5 0 C Độ tan trong nước 83 gam/lit vô hạn 1,79 gam/lit vô hạn a. Y có khả năng tách nước tạo alkene. b. X có tính axit yếu hơn T. c. T không tác dụng với Na. d. Z tác dụng với dung dịch NaOH. Hướng dẫn giải Thứ tự nhiệt độ sôi : CH 3 COOC 2 H 5 < C 6 H 6 < CH 3 (CH 2 ) 3 CH 2 OH < CH 3 CH 2 CH 2 COOH.
Bước 3: Lấy ống nghiệm 2 đun cách thủy 5 phút. a. Ống nghiệm 1 và 2 dầu thực vật không tan mà phân thành hai lớp. b. Ống nghiệm 3 và 4 thì dầu ăn tan hoàn toàn. c. Ống nghiệm 2 sau khi đun cách thủy thì dầu ăn bị tan hoàn toàn. d. Nếu thay dầu ăn bằng dầu cá thì hiện tượng thí nghiệm tương tự. Hướng dẫn giải. Dầu thực vật và dầu cá thuộc lipid. Ống 1, không tan, vì lipid là chất không phân cực, và lipit nổi lên trên mặt nước vì tỷ trọng của lipid nhỏ hơn so với nước. Ống 2, đầu tiên không tan, nhưng khi đun nóng cách thủy thì lại bị hòa tan một phần, và lipid thì phân lớp nhưng lại chìm dưới cồn, vì tỷ trọng của lipid lớn hơn cồn. Ống 3, lipid tan hoàn toàn, mặc dù acetone là dung môi phân cực nhưng do cấu tạo hóa học của nó nên có thể hoàn tan lipid dễ dàng. Ống 4, vì đây là dung dịch không phân cực nên tan dễ dàng. Câu 11. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy bốn cốc, cho vào cốc 1 và 2 khoảng 3 giọt dầu thực vật, thả vào cốc 3 và 4 1 ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử chứa tristearin). Bước 2: Cho tiếp vào mỗi cốc 1ml dung dịch dung môi tương ứng: Ống nghiệm 1 2 3 4 Hóa chất Nước Benzene Nước Benzene Bước 3: Khuấy hay lắc 4 cốc cùng một lúc rồi dừng lại. Để yên. a. Cốc 1 phân thành 2 lớp. b. Cốc 2 tạo dung dịch đồng nhất. c. Cốc 4 lượng mỡ lợn giảm, phân thành hai lớp. d. Cốc 3 tạo dung dịch đồng nhất. Hướng dẫn giải. Dầu thực vật và mỡ lợn thuộc lipid. Ống 1 và 3, không tan, vì lipid là chất không phân cực nên không tan trong dung môi phân cực nước. Ống 2 và 4, lipid tan hoàn toàn, vì benzen là dung dịch không phân cực nên tan dễ dàng Câu 12. Người ta thực hiện phản ứng xà phòng hóa như sau: Sau thí nghiệm, để nguội hỗn hợp trong cốc và quan sát. a. Khi đã nguội, hỗn hợp trong cốc tách thành 2 lớp. b. Dung dịch NaCl bão hòa, nóng là xúc tác cho phản ứng xà phòng hóa. c. Khi đã nguội, có một lớp glycerol nổi lên trên bề mặt hỗn hợp. d. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm
Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 00 24 22Y(xtHSO) O,tH,NiCO,xt,t 4CHXYZT Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. a. Chất Y là ethyl alcohol. b. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X < Y < Z < T. c. Phân tử khối của T là 74. d. Dung dịch bão hòa của X được gọi là formalin. Hướng dẫn giải. X là HCHO ; Y là CH 3 OH ; Z là CH 3 COOH ; T là CH 3 COOCH 3 . 10 CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (6 LÝ THUYẾT + 4 TOÁN) LƯU Ý: ĐÁP ÁN PHẢI LÀ DẠNG CON SỐ; NẾU LÀ TÍNH TOÁN THÌ Làm tròn kết quả đến hàng phần mười. THẦY CÔ THAM KHẢO CÁCH GHI ĐÁP ĐÁP ÁN CỦA HS Ở PHẦN III Câu 1. Cho các chất có công thức cấu tạo: (1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (2) HOCH 2 CH 2 OH; (3) HOOCCH 2 CH 2 OH; (4) C 6 H 5 OOCCH 3 ; (5) C 2 H 5 OOC-COOCH 3 ; (6) CH 3 COOH; (7) CH 3 CHO; (8) HCOOC 2 H 5 Có bao nhiêu chất thuộc loại ester ? Hướng dẫn giải Số chất thuộc loại ester là 4 chất: (1),(4),(5),(8) → Đáp án: 4 Câu 2. Cho các este: benzyl formate (1); vinyl acetate (2); ethyl propionate (3); methyl acrylate (4); phenyl acetate (5). Có bao nhiêu ester phản ứng được với NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol ? Hướng dẫn giải Số ester phản ứng được với NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol là 3 chất bao gồm: (1), (3), (4)→ Đáp án: 2 Câu 3. Chất X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 , là ester của formic acid. Số công thức cấu tạo của X là boa nhiêu ? Hướng dẫn giải CTPT C 5 H 10 O 2 . là ester của formic acid nên có 4 CTCT của X là HCOO-CH 2 -CH 2 CH 2 CH 3 . HCOO-CH(CH 3 )-CH 2 -CH 3 . HCOO-CH 2 -CH(CH 3 )-CH 3 . HCOO-C(CH 3 ) 3 . → Đáp án: 4 Câu 4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: