Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 9__Xác suất_Lời giải.pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG 9 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong giỏ có 5 đôi tất khác màu, các chiếc tất cùng đôi thì cùng màu. Lấy ngẫu nhiên ra 2 chiếc. Tính xác suất để 2 chiếc đó cùng màu? A. 1 24 . B. 1 18 . C. 1 9 . D. 1 5 . Lời giải Chọn C Lấy 2 chiếc từ 10 chiếc tất, số cách lấy là: 2 10 C 45 Lấy 2 chiếc cùng màu từ 10 chiếc tất, số cách lấy là: 1 5 5 A C Xác suất để lấy được một đôi tất cùng màu: 1 9 A P . Câu 2: Trong lớp có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn một đội văn nghệ gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ. A. 100 . B. 225 . C. 150 . D. 81. Lời giải Chọn 3 nam trong 5 nam có 3 C5 cách chọn. Chọn 3 nữ trong 5 nữ có 3 C5 cách chọn. Do đó, có tất cả 3 3 5 5 C .C 100 cách chọn đội văn nghệ gồm 6 bạn mà số nam bằng số nữ. Câu 3: các chữ “LẬP”, “HỌC”, “MAI”, “NGÀY”, “NGHIỆP”, “TẬP”, “VÌ”, mỗi chữ được viết lên một tấm bìa, sau đó người ta trải ra ngẫu nhiên. Xác suất để được dòng chữ “HỌC TẬP VÌ NGÀY MAI LẬP NGHIỆP” bằng: A. 1 49 . B. 1 5040 . C. 1 720 . D. 7 1 7 . Lời giải Số phần tử không gian mẫu khi xếp ngẫu nhiên 7 miếng bìa là n 7! Số cách xếp để được dòng chữ “HỌC TẬP VÌ NGÀY MAI LẬP NGHIỆP” là n A 1 1 1 7! 5040 n A P A n . Câu 4: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán. A. 2 7 B. 3 4 C. 37 42 D. 10 21 Lời giải Chọn C Số kết quả có thể khi chọn bất kì 3 quyển sách trong 9 quyển sách là 3 9 C 84. Gọi A là biến cố ‘ Lấy được ít nhất 1 sách toán trong 3 quyển sách.’ A là biến cố ‘ Không lấy được sách toán trong 3 quyển sách.’
Câu 8: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Xác suất để lấy được thẻ ghi số chia hết cho 3 là? A. . B. . C. . D. . Lời giải Chọn B Phép thử là “lấy ngẫu nhiên một thẻ từ 20 thẻ” nên . Gọi là biến cố “lấy được thẻ ghi số chia hết cho 3 ”. Tập các số tự nhiên từ 1 đến 20 và chia hết cho 3 là nên . Xác suất cần tìm là . Câu 9: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Xác suất để xuất hiện mặt chẵn? A. 1 2 . B. 1 6 . C. 1 4 . D. 1 3 . Lời giải: Chọn A Không gian mẫu 1,2,3,4,5,6 n 6 . Gọi A là biến cố “con súc sắc xuất hiện mặt chẵn” n A 3. Xác suất cần tìm là 3 1 6 2 P A . Câu 10: Xếp ngẫu nhiên 3 người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và 6 cái ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa và cạnh hai người đàn bà này là: A. 1 30 B. 1 5 C. 1 15 D. 1 6 Lời giải Chọn C Số phần tử của không gian mẫu: 6 P 6! 720 Gọi là một nhóm gồm 3 người trong đó đứa bé được xếp ở giữa 2 người đàn bà: Có 2 phần tử Có 4 phần tử gồm và 3 người đàn ông. Xếp 4 người vào 4 vị trí, số cách xếp là: A 4!.2 48. Xác suất xếp thỏa yêu cầu bài: P A 48 720 1 15 . Câu 11: Một giỏ hoa quả đựng 7 quả cam, 6 quả lê, 5 quả táo, 4 mận, biết rằng các quả trong cùng một loại là phân biệt. Chọn ngẫu nhiên từ giỏ hoa quả ấy ra 4 quả, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 quả cùng loại. A. 2808 7315 B. 24 209 C. 4507 7315 D. 185 209 Lời giải Chọn D Phép thử W : “Lấy 4 quả trong 22 quả”. 1 20 3 10 1 2 3 20 n() 20 A 3,6,9,12,15,18 n(A) 6 ( ) 6 3 ( ) ( ) 20 10 n A P A n
Biến cố A : “Lấy được ít nhất hai quả cùng loại”. Biến cố đối A : “Lấy được bốn loại quả khác nhau”. Ta có ( ) 4 22 n W = C = 7315 , n(A) = 7.6.5.4 = 840. n(A)= n(W)-n(A) = 7315-840 = 6475 . Vậy ( ) ( ) ( ) 6475 185 7315 209 n A P A n = = = W . Câu 12: Trong tủ giầy của bạn Lan có 10 đôi giày khác nhau. Lúc vội chuẩn bị đồ để đi du lịch, Lan đã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc giày. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi. A. 99 323 B. 224 323 C. 13 64 D. 3 7 Lời giải Chọn A Lấy ngẫu nhiên 4 chiếc giày từ 10 đôi giày: 4 20 n C Gọi A là biến cố: “trong 4 chiếc giày được lấy ra có ít nhất một đôi giày” Lấy 4 đôi giày từ 10 đôi giày có 4 C10 cách. Từ mỗi đôi giày lấy ra 1 chiếc giày có 4 2 cách Số cách lấy 4 chiếc giày sao cho trong 4 chiếc giày không có 1 đôi giày nào: 4 4 10 C .2 3360 n A n 3360 1485 99 323 n A P A n . Câu 13: Một túi chứa 16 viên bi gồm 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên3 viên bi. Xác suất để lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen và 1 viên bi đỏ là: A. 9 40 B. 1 35 C. 1 10 D. 1 16 Lời giải Chọn A Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi nên số phấn tử của không gian mẫu là 3 16 n C 560 Biến cố A “ Lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi đen” 1 1 1 7 3 6 n A C .C .C 126 Xác suất cần tìm là 126 9 560 40 n A P A n Câu 14: Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 lập được các số có bốn chữ số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số đó có chữ số 4 . A. 3 4 B. 1 4 C. 1 . 3 D. 2 3 Lời giải Chọn D Số lượng số được lập: 4 6 A 360 . Số lượng số không có chữ số 4 : 4 5 A 120 .