PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 6. Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx


Câu 4: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene Ab aB đã xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gene hoán vị là A. Ab và aB. B. AB và aB. C. Ab và ab. D. AB và ab. 2 Câu 5: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách đôi lõi nucleic ra khỏi vỏ protein của chủng virus A và chủng virus B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virus lai. Nhiễm virus lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được: A. chủng virus A và chủng virus B. B. chủng virus lai. C. chủng virus A. D. chủng virus B. Câu 6: Hình sau là bản gel điện di các mẫu DNA ở hai locus khác nhau của một người con (đứa bé), người mẹ và bốn người đàn ông nghi là cha của đứa bé (được kí hiệu là A, B, C và D). Bằng những suy luận di truyền, hãy xác định người đàn ông nào có thể là cha của đứa bé? A. Người đàn ông D. B. Người đàn ông A. C. Người đàn ông C. D. Người đàn ông B. Câu 7: Đối tượng chủ yếu được Mendel sử dụng để nghiên cứu di truyền là:

Câu 12: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) RNA polymerase bám vào vùng điều hòa làm gene tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’- 5’. (3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch gốc trên gene có chiều 3’- 5’. (4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng là: A. (2) - (1) - (3) - (4). B. (2) - (3) - (1) - (4). C. (1) - (2) - (3) - (4). D. (1) - (4) - (3) - (2). Câu 13: Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST. B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là RNA và protein. D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleosome. Câu 14: Đột biến điểm được hiểu là: A. những biến đổi liên quan đến một số cặp nucleotide. B. những biến đổi liên quan đến một cặp nucleotide. C. những biến đổi xảy ra ở nhiều điểm trên gene. D. những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene. Câu 15: Trong quá trình phiên mã enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mang mã gốc trên gene có chiều … (1) … để tổng hợp nên phân tử RNA theo nguyên tắc … (2) … . Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. (1) 3’-5’; (2) bán bảo toàn. B. (1) 3’-5’; (2) bổ sung. C. (1) 5’-3’; (2) bổ sung. D. (1) 5’-3’; (2) bán bảo toàn. 4 Câu 16: Hiện tượng tương tác giữa các allele của cùng một gene, trong đó một allele không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của các allele còn lại, dẫn tới thể dị hợp có kiểu hình trung gian, không hoàn toàn giống một bên bố hoặc mẹ là hiện tượng A. trội không hoàn toàn. B. đồng trội.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.