PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 18 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl 2 . B. CaCO 3 . C. Na 2 CO 3 . D. CaO. Câu 2. Chất X được sử dụng chủ yếu sản xuất phân đạm, làm nhiên liệu tên lửa, ở dạng lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiêt bị lạnh. Chất X là chất nào sau đây ? A. ammonium chloride. B. ammonia. C. ammonium nitrate. D. ammonium sulfate. Câu 3. Kim loại X tác dung với H 2 SO 4 loãng cho khı́ H 2 . Mặt khác oxide của X bi ̣khı́ H 2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X là kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 4. Chất X có công thức H 2 N-CH 2 -COOH. Tên gọi của X là A. Glycine. B. Valine. C. Alanine. D. Lysine. Câu 5. Khi thủy phân chất béo X trong môi trường acid thì thu được hai acid béo Y và Z khác nhau và glycerol. Cho biết YZ X MM2 M888     . Công thức của acid béo Z là A. C 17 H 33 COOH B. C 17 H 35 COOH. C. C 15 H 31 COOH D. C 17 H 31 COOH Câu 6. Nhóm khí nào sau đây trong không khí khi vượt quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng mưa acid? A. H 2 , SO 2 , N 2 O. B. SO 2 , NO, NO 2 . C. CO, CH 4 , N 2 . D. NH 3 , H 2 S, CO 2 . Câu 7. Phần trăm khối lượng của Al có trong alminium hydroxide là A. 26,47%. B. 69,23%. C. 52,94%. D. 34,61%. Câu 8. Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose….Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau: a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate. b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn có cùng công thức (C 6 H 10 O 5 ) n , nên tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside và α- 1,6-glycoside hình thành cấu tạo mạch phân nhánh. d) Phân tử maltose tồn tại dạng mở vòng và dạng vòng, phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng vòng. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 9. Dung dịch saccharose hoà tan được chất nào sau đây trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam? A. CuO. B. Al 2 O 3 . C. Cu(OH) 2 . D. Fe(OH) 2 .
Câu 10. Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid (chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau: Bước 1: Hòa tan tinh thể glutamic vào nước, thu được dung dịch bão hòa. Bước 2: Dung dung dịch NaOH 40% để trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Bước 3: Lọc lấy nước lọc, cô cạn bớt nước, để nguội và kết tinh, thu được chất rắn. Bước 4: Sấy chân không chất rắn thu được ở nhiệt độ thấp được bột ngọt. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết là 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trính tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 2 tấn bột ngọt cần m kg tinh thể glutamic acid. Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 2404. B. 3020. C. 2164. D. 2416. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret. B. Aniline là chất khí tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen. D. Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 12. Để kiểm tra sự có mặt của một số cation kim loại có trong dung dịch ta tiến hành thí nghiệm sau: Cho khoảng 4-6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch cần xác định cation trong muối, thấy có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện ngay. Trong dung dịch này chứa cation nào sau đây? A. Fe 2+ B. Fe 3+ C. Cu 2+ D. Cr 2+ Câu 13. Polymer nào trong các polymer cho dưới đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp methyl acrylate ? A. (I). B. (II). C. (III). D. (IV). Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A. Công thức phân tử của methylamine là CH 5 N. B. Hexamethylendiamine có 2 nguyên tử N. C. Phân tử C 4 H 9 O 2 N có 2 đồng phân  -amino acid. D. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxygen. Câu 15. Cho phản ứng monobromo hóa benzene: + Br2 Br FeBr3 + HBr (*) Phản ứng trên xảy ra các giai đoạn sau: FeBr 3 + Br 2 ˆˆ†‡ˆˆ Br + + [FeBr 4 ] - (1) + Br+ Br +H (2) Br H+ + [FeBr4- ] Br + FeBr3 +HBr (3) Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng (*) là phản ứng thế. B. Trong giai đoạn (2) có sự phân cắt liên kết .
C. Sau phản ứng, lượng FeBr 3 tăng. D. Trong phân tử benzene có 3 liên kết π. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học. B. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O là chất làm trong nước đục. C. Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Câu 17. Cho 9,48 gam phèn chua (K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O) vào nước thu được 500 mL dung dịch. Nồng độ ion K + có trong phèn chua là A. 0,02. B. 0,01. C. 0,04. D. 0,05. Câu 18. Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 với một điện cực than chì và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân). Nhóm 1: Nối điện cực than chì với cực dương và điện cực đồng với cực âm của nguồn điện. Nhóm 2: Nối điện cực than chì với cực âm và điện cực đồng với cực dương của nguồn điện. Hai nhóm đều đưa ra giả thuyết sau: trong quá trình điện phân, nồng độ ion Cu 2+ giảm dần ứng với màu xanh của dung dịch nhạt dần. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng. B. Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode. C. Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân tăng dần. D. Ở nhóm thứ 2 thì nồng độ Cu 2+ trong dung dịch là không thay đổi. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong công nghiệp, methanol (CH 3 OH, nhiệt độ sôi 65 0 C) được tổng hợp từ CO và H 2 theo sơ đồ sau: CH4(1) H2O (2) Hỗn hợp A200 0C, 10 bar Hỗn hợp Bhạ xuống 25 0C Hỗn hợp C gồm CO, H2 250 0C , 80-90 bar Methanol (4) (3)(5) Cho các phát biểu sau: a. Phản ứng xảy khi đun nóng hỗn hợp A là : CH 4 + H 2 O 0200C,10bar  CO 2 + H 2 b. Chất ngưng tụ thoát ra ở (4) là H 2 O và CH 4 lỏng. c. Cho quá trình tổng hợp methanol là quá trình tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất tổng hợp methanol thì cần tăng nhiệt độ và giảm áp suất của hệ. d. Nếu cho tốc độ lưu chuyển của CH 4 là 86 L/s và H 2 O là 150 L/s thì tốc độ lưu chuyển của H 2 O dư ở 4 là 56 L/s.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.