PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ ÔN CHƯƠNG TÍNH CHẤT CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ ĐẶC TRƯNG.pdf

ĐỀ ÔN CHƯƠNG TÍNH CHẤT CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ ĐẶC TRƯNG LẦN 2 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. "Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu có trong loại thép này là A. Fe, C, Cr. B. Fe, Cu, Cr. C. Fe, Cr, Ni. D. Fe, C, Cr, Ni. Câu 2. Trong tự nhiên, sodium có nhiều trong quặng nào sau đây? A. Halite. B. Bauxite. C. Dolomite. D. Phosphorite. Câu 3. Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm ? A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. NaCl. D. K2CO3. Câu 4. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do) A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng. Câu 5. Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau: Chất Li Na K Ca Dầu hỏa Khối lượng riêng (gam.mL- 1 ) 0,53 0,97 0,86 1,54 0,80 Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta thường ngâm chìm kim loại đó trong dẩu hỏa. Trong số các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại bảo quản được trong dầu hỏa? A. 3. B. 4 C. 1. D. 2. Câu 6. Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? A. Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 B. Nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 C. Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 D. Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 Câu 7. Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng chứa các nguyên tố nào trong nước? A. Nitrogen và phosphorus. B. Phosphorus và sulfur. C. Nitrogen và sulfur. D. Nitrogen, phosphorus và sulfur. Câu 8. R là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau: • Hợp chất R(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím. • Ion R3 + có 5 electron độc thân. • Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên. R là nguyên tố nào sau đây? A. Fe. B. Ni. C. Mn. D. Cu.


Câu 2. Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất vôi sống (CaO) là đá vôi trong tự nhiên Hay các nguồn calcium carbonate (CaCO3) có nguồn gốc sinh vật như san hô,vỏ các loài thân mềm,. theo phương trình phản ứng hóa học sau: CaCO3 (s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) o r 298 H = 178,49 kJ Sau một thời gian nhất định, đá vôi và than được nạp lại vào lò, vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò, khí CO2 được thu qua cửa ở miệng lò và sử dụng sản xuất muối carbonate, nước đá khô. Cho các phát biểu: a. Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, người ta có thể thổi không nén vào lò. b. Khi đập mịn đá vôi thì hiệu suất phản ứng sản xuất vôi tăng. c. Lò nung vôi công nghiệp có ưu điểm là sản xuất vôi liên tục nhưng gây ô nhiễm không khí. d. Nếu nung 15 tấn đá vôi chứa 90% CaCO3 (phần còn lại là chất trơ) với hiệu suất phản ứng nung vôi bằng khoảng 85%, sau mội thời gian thu được 6,426 tấn vôi sống. Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + H2O đpdd ⎯⎯⎯⎯→ màng ngăn X2 + X3 + H2 (2) X2 + X4 ⎯⎯→ BaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3 ⎯⎯→ X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6 ⎯⎯→ BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Biết chất X1 là thành phần chính của muối ăn, nó được sử dụng phổ biến như là gia vị và chất bảo quản thực phẩm. a. X3 được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt. b. dung dịch X2 không thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời. c. Phân tử khối của X6 là 136 d. Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3 – và Cl– . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 mL dung dịch chứa X2 0,2 M và Na3PO4 0,2 M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Vậy số đơn vị độ cứng của nước là 10. Câu 4. Cho các phát biểu sau: a. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất. Có thể dùng K2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời hoặc tính cứng vĩnh cửu. b. Phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3 trong công nghiệp được minh họa ở sơ đồ sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.