Nội dung text Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học - HS.docx
+ 22 3 223 3tn ttNH tn 2 nnNH NHNH ,:Tèc ®é ph¶n øng thuËn, tèc ®é ph¶n øng nghÞch k.C.C , trong ®ã k,k: H»ng sè tèc ®é ph¶n øng k.C C,C,C: Nång ®é mol ìï nn ïìï n=ï ïïï íí ïïn= ïï ïîï ïî . + Thời điểm ban đầu: t (max)ntn,0 vµ v gi¶m dÇn, t¨ng dÇn; nn=n + 3 223 22 2 NH32 t tntNHnNH3 nNH Ck Sau 1 thêi gian th× k.C.Ck.C kC.Cn=n®=®= 2) Hằng số cân bằng: a) Biểu thức của hằng số cân bằng: - Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ˆˆ†‡ˆˆ cC + dD cd C Cab K: Haèng soá caân baèng[C][D] - ÔÛ traïng thaùi caân baèng: K; [A].[B][A], [B], [C], [D]: noàng ñoä mol cuûa A, B, C, D ìï ï =í ï ïî + Thực nghiệm cho thấy: hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng. + Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. Ví dụ: C (s) + CO 2 (g) ˆˆ†‡ˆˆ 2CO (g) 2 C 2 [CO] K [CO]= . b) Ý nghĩa của hằng số cân bằng: - Hằng số cân bằng K C phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng. - K C càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế, K C càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế. Ví dụ 5. Xét phản ứng thuận nghịch: H 2 (g) + I 2 (g) ⇌ 2HI(g). Số liệu về sự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng ở thí nghiệm 1 được trình bày trong Bảng 1.1 dưới đây: Bảng 1.1. Số mol các chất trong bình phản ứng của thí nghiệm 1 thay đổi theo thời gian Thực hiện các yêu cầu: a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất theo thời gian. b) Từ đồ thị, nhận xét về sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian. c) Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các phản ứng này đều là phản ứng đơn giản). d) Bắt đầu từ thời điểm nào thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi nữa? ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. .