Nội dung text ĐS7 - CĐ9.2. BIEU DO HINH QUAT TRON.pdf
1 ĐÁP SỐ BÀI TẬP TƯƠNG TỰ TỰ GIẢI Dạng 1. là Đọc, mô tả và biểu diễn thành thạo các dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn) Bài 1. Biểu đồ hình quạt tròn sau đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của một trường THCS. Hãy đọc tỉ số phần trăm của các môn thể thao đó. Lời giải Số học sinh tham gia Bơi của trường chiếm 49% ; Số học sinh tham gia Bóng bàn của trường chiếm 12%; Số học sinh tham gia Cầu lông của trường chiếm 28%; Số học sinh tham gia Bóng rổ của trường chiếm 11%. Bài 2. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tich trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại. Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ. Diện tích đất trồng cây ăn quả nào nhiều nhất? Lời giải Diện tích đất trồng Vải của trang trại chiếm 20,5%; Diện tích đất trồng Nhãn của trang trại chiếm 30%; Diện tích đất trồng Xoài của trang trại chiếm 35,5%; Diện tích đất trồng Chôm chôm của trang trại chiếm 14%. Diện tích đất trồng xoài nhiều nhất; Diện tích đất trồng chôm chôm ít nhất. 49% 12% 28% 11% Bơi Bóng bàn Cầu lông Bóng rổ 20,5 % 35,5 % 30% 14% Vải Nhãn Xoài Chôm chôm
2 Bài 3. Kết quả học tập của 240 học sinh khối lớp 7 của trường THCS được cho trên biểu đồ hình quạt tròn sau. (Không có học sinh chưa đạt). Tính số học sinh mỗi loại của khối 7 trường đó. Lời giải Số học sinh Giỏi của khối 7 là: 240.45% 108 = (học sinh). Số học sinh Khá của khối 7 là: 240.40% 96 = (học sinh). Số học sinh Đạt của khối 7 là: 240 108 96 36 − − = (học sinh). Bài 4. Kết quả điểm kiểm tra cuối kỳ môn Toán của trường THCS được biểu thị trong biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. a) Tính tỉ lệ phần trăm học sinh đạt điểm trung bình so với toàn trường. b) Biết trường có 400 học sinh. Tính số học sinh đạt điểm khá. Lời giải a) Tỉ lệ phần trăm số học sinh trung bình chiếm: 100% 35% 45% 20% − − = . b) Số học sinh đạt điểm Khá của trường là: 400.45% 180 = (học sinh). 45% 40% 15% Giỏi Khá Đạt Điểm giỏi 35% Điểm khá 45% Điểm trung bình
3 Bài 5. Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn sau. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh: a) Thích màu xanh ? b) Thích màu đỏ ? c) Thích màu trắng ? d) Thích màu tím ? Lời giải a) Số học sinh thích màu xanh là: 120.40% 48 = (học sinh). b) Số học sinh thích màu đỏ là: 120.25% 30 = (học sinh). c) Số học sinh thích màu trắng là: 120.20% 24 = (học sinh). d) Số học sinh thích màu tím là: 120 48 30 24 18 − − − = (học sinh). Bài 6. Biểu đồ sau nói về kết quả học tập của học sinh khối 7 trường THCS. Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, Đạt của trường. Biết số học sinh khối 7 của trường là 200 học sinh. Tính số học sinh mỗi loại. Lời giải Đỏ 25% Tím 15% Trắng 20% Xanh 40% 22,5 % 60% Học sinh giỏi Học sinh khá Học sinh trung bình
4 Số học sinh giỏi của khối 7 là: 200.22,5% 45 = (học sinh). Số học sinh khá của khối 7 là: 200.60% 120 = (học sinh). Số học sinh trung bình của khối 7 là: 200 45 120 35 − − = (học sinh). Bài 7. Cho biểu đồ thống kê các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam. Hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tại nạn thương tích ở trẻ. Lời giải Bảng số liệu thống kê tỉ lệ phần trăm các nguyên nhân gây tại nạn thương tích ở trẻ: Nguyên nhân Đuối nước Tai nạn giao thông Ngộ độc Thương tích khác Tỉ lệ phần trăm 38% 29% 3% 30% Bài 8. Từ kết quả thu thập dữ liệu về kỹ năng bơi của học sinh THCS, em hãy ước lượng xem trong 1020 học sinh bơi của trường THCS Thanh Liệt, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo? Bao nhiêu học sinh chưa bơi thành thạo? 38% 29% 3% 30% Đuối nước Ngộ độc Tai nạn giao thông Thương tích khác