Nội dung text BÀI 03 GIÁO ÁN 11 CD TRUYỆN (T29 - 40).docx
Trường THPT Phan Chu Trinh Giáo viên: Nguyễn Thị Thìn Giáo án Ngữ Văn 11 Trang 1 Ngày soạn: 10/11/2023 BÀI O3: TRUYỆN (Số tiết: 12 tiết (Tiết 29 – 40) – Đọc: 07 tiết; THTV: 01 tiết; Viết: 03 tiết; Nói và nghe: 01 tiết) YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết, phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề chính và chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh,...) và hình thức (câu chuyện, sự kiện, nhân vật, chi tiết quan trọng, không gian, thời gian, người kể chuyện ngôi thứ ba, sự thay đổi điểm nhìn) của các văn bản truyện; so sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài. - Nhận diện và phân tích được những đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (về tình huống giao tiếp, các phương tiện biểu đạt ngôn ngữ và phi ngôn ngữ); từ đó, có ý thức nói và viết phù hợp. - Viết được bài văn nghị luận và thảo luận được về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. - Biết thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. - Biết thông cảm, sẻ chia với những số phận khốn khổ, những tình cảnh éo le, bất hạnh; sống nhân ái, khoan dung; trân trọng ước mơ và cái đẹp;... ĐỌC PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN BẢN 01: CHÍ PHÈO (Nam Cao) (Số tiết: 3 - Tiết: 29,30,31,32) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù Đọc (1) Nhận biết, phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề chính và chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh…) và hình thức (câu chuyện, sự kiện, nhân vật, chi tiết quan trọng, không gian, thời gian, người kể chuyện toàn tri, sự thay đổi điểm nhìn) của văn bản truyện. (2) Nhận biết và phân biệt được ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. (3) Nắm được thông tin về tác giả Nam Cao, xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Chí Phèo (4) Phân tích được hình tượng nhân vật Chí để cảm nhận được số phận bất hạnh của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Qua đó hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. (5) Nắm đặc sắc nghệ thuật: xây dựng nhân vật điển hình, khắc họa nhân vật chủ yếu qua diễn biến tâm lí, ngôn ngữ truyện giản dị, gần gũi,… Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn của giáo viên. Biết xác định và làm rõ thông tin; biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. Phẩm chất chủ yếu: Nhân ái; Yêu nước; Trách nhiệm…. - Biết đồng cảm, thương xót với những con người có số phận bất hạnh, trân trọng khát vọng lương thiện của con người, căm ghét những thế lực tàn bạo chà đạp lên cuộc sống của con người. - Biết sử dụng ngôn ngữ nói và viết phù hợp để đạt hiệu quả trong giao tiếp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính, ti vi/máy chiếu
Trường THPT Phan Chu Trinh Giáo viên: Nguyễn Thị Thìn Giáo án Ngữ Văn 11 Trang 2 - Học liệu, công cụ đánh giá: Hình ảnh; Phiếu học tập, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; kết nối bài học; huy động tri thức nền và trải nghiệm của HS. Qua đó, thực hiện nhiệm vụ học tập, khắc sâu nội dung bài học. b. Nội dung: Quan sát hình ảnh và nhận xét về hai người trong ảnh? (ngoại hình, sắc thái…) c. Sản phẩm: Trả lời miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Quan sát hình ảnh và nêu cảm nhận - Làm việc cá nhân: Hoàn thành nội dung theo yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thời gian thực hiện: 2 phút - HS hoàn thành nội dung theo yêu cầu; GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân trình bày/ bổ sung/ nhận xét… - Sản phẩm: Trả lời miệng Bước 4: Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, chốt nội dung và kết nối vào bài học. Sản phẩm HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (135 phút) TÌM HIỂU TRI THỨC NỀN Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kiến thức Ngữ văn sgk/64,65,66 a. Mục tiêu: (1), (2) b. Nội dung: PHTS1: Kiến thức Ngữ văn sgk/64,65 1. Thế nào là chủ đề của văn bản? Phân loại chủ đề? 2. Nêu tác dụng của sự thay đổi điểm nhìn trong truyện? 3. Trong truyện có giá trị văn hóa và triết lí nhân sinh không? Giải thích? PHTS2: TÌNH HUỐNG TRUYỆN Khái niệm Vai trò Phân loại Cách xác định Cách phân tích c. Sản phẩm: Phiếu học tập1,2 d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Đọc sgk/64,65,66 để hoàn thành nội dung vào phiếu học tập
Trường THPT Phan Chu Trinh Giáo viên: Nguyễn Thị Thìn Giáo án Ngữ Văn 11 Trang 3 - Làm việc cá nhân/cặp đôi/ nhóm: Hoàn thành nội dung theo yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thời gian thực hiện: 8 phút - HS hoàn thành nội dung theo yêu cầu; GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày/ bổ sung/ nhận xét… - Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 và trả lời miệng Bước 4: Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, chốt nội dung Sản phẩm A. KIẾN THỨC NGỮ VĂN 1. Chủ đề chính, chủ đề phụ trong một văn bản có nhiều chủ đề - Chủ đề là vấn đề cơ bản được đặt ra trong văn bản. - Chủ đề gồm chủ đề chính và chủ đề phụ. + Chủ đề chính: chủ đề quán xuyến tàn bộ văn bản. + Chủ đề phụ: chủ đề được thể hiện qua các nhân vật hoặc tình tiết riêng lẻ. 2. Tác dụng của sự thay đổi điểm nhìn trong truyện Điểm nhìn trong truyện luôn có sự thay đổi người kể chuyện sang nhân vật, từ nhân vật này sang nhân vật khác. Việc thay đổi này có tác dụng giúp đi sâu vào nội tâm nhân vật, mở rộng khả năng bao quát, nhận xét, đánh giả của người trần thuật. Qua đó thể hiện quan niệm, tư tưởng, thái độ của nhà văn. 3. Giá trị văn hóa và triết lí nhân sinh trong văn học - Mỗi tác phẩm văn học là sản phẩm của một nền văn hóa, phản ánh giá trị văn hóa cộng đồng nơi tác phẩm sinh thành. - Triết lí nhân sinh trong văn học là quan niệm và sự lí giải của nhà văn về các vấn đề chung liên quan đến cuộc sống, số phận con người, sự tồn tại phát triển của xã hội. Triết lí nhân sinh thể hiện trực tiếp qua lời người kể chuyện, lời nhân vật hoặc gián tiếp qua tình huống, nhân vật, biểu tượng, bối cảnh. 4. Tình huống truyện - Khái niệm: Là sự kiện, hoàn cảnh, tình thế đặc biệt của câu chuyện - Tác dụng: + Với cốt truyện: Thúc đẩy cốt truyện phát triển, tạo kịch tính + Với nhân vật: Thể hiện tính cách, tâm lí nhân vật một cách chân thật, rõ nét + Với chủ đề, tư tưởng tác phẩm: Làm sáng rõ tư tưởng, chủ đề của tác phẩm + Bộc lộ tài năng của nhà văn - Phân loại + Tình huống tâm trạng (Tình huống tâm lí): Chủ yếu xoay quanh tâm trạng, cảm xúc có tính phát khởi, gây biến đổi của nhân vật khi đối diện với tình thế đặc biệt diễn ra trong cảnh huống có liên quan đến bản thân (được đặt ra trong truyện). + Tình huống hành động: Chủ yếu xoay quanh hành động có tính bước ngoặt của nhân vật, giúp bộc lộ diễn biến hành động qua đó làm rõ nét tính cách nhân vật. + Tình huống nhận thức: Chủ yếu xoay quanh tình thế chứa đựng giây phút “giác ngộ” chân lí của nhân vật (sự nhận thức lại về ý nghĩa thật sự của một vấn đề, một lĩnh vực nào đó trong quan niệm hoặc trong đời sống). Nhà văn đặt nhân vật vào một tình huống đầy bất ngờ, nghịch lí để từ đó nhân vật hiểu ra, vỡ lẽ ra và nhận thức, giác ngộ được những vấn đề mà trước đó họ hiểu chưa đầy đủ hoặc chưa hiểu hay thậm chí đã ngộ nhận về nó. - Cách xác định + Trả lời câu hỏi: Sự kiện nào bao trùm và chi phối toàn bộ câu chuyện; sự kiện nào giúp nhà văn xây dựng câu chuyện? + Tìm các chi tiết chính đóng vai trò chi phối toàn bộ câu chuyện + Tìm tên gọi cho tình huống truyện (loại tình huống) - Cách phân tích
Trường THPT Phan Chu Trinh Giáo viên: Nguyễn Thị Thìn Giáo án Ngữ Văn 11 Trang 4 + Bình diện không gian (diện mạo tình huống) + Bình diện thời gian (diễn biến tình huống) + Mối liên kết tình huống với các yếu tố khác trong truyện + Rút ra ý nghĩa của tình huống (thông điệp thẩm mĩ mà tình huống chứa đựng) TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo a. Mục tiêu: (3) b. Nội dung: PHTS3: Tác giả Nam Cao và truyện ngắn Chí Phèo Tác giả Tiểu sử Đề tài Nội dung Ph/cách nghệ thuật Tác phẩm Hoàn cảnh sáng tác Hoàn cảnh xã hội Hoàn cảnh cảm hứng Năm viết Đề tài Bố cục Nhân vật Nhân vật trung tâm Nhân vật chính Nhân vật phụ Tình huống truyện Tình huống đi ở tù Tình huống gặp thị Nở Tình huống bị cự tuyệt Tên truyện c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Đọc sgk/67 - 76 và khai thác trên internet, các tài liệu khác để hoàn thành nội dung vào PHT - Làm việc cá nhân/cặp đôi/ nhóm: Hoàn thành nội dung theo yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thời gian thực hiện: 10 phút - HS hoàn thành nội dung theo yêu cầu; GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân/ đại diện nhóm trình bày/ bổ sung/ nhận xét… - Sản phẩm: Phiếu học tập số 3 Trả lời miệng Bước 4: Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, chốt nội dung Sản phẩm B. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM I. TÁC GIẢ - Trần Hữu Tri (1917-1951), bút danh Nam Cao. Ông sinh ra và lớn lên trong một gia đình đông con, nghèo khổ ở làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang tỉnh Hà Nam. Là người con duy nhất trong gia đình được ăn học tử tế.