PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 19 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 19 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Enzyme nào chịu trách nhiệm xúc tác cho quá trình phiên mã ngược? A. Helicase. B. Reverse transcriptase. C. RNA polymerase. D. DNA ligase. Câu 2: Vì sao trong việc bố trí thí nghiệm các nhà nghiên cứu cần sử dụng lô đối chứng? A. Để giảm thiểu số lượng các mẫu vật cần được nghiên cứu. B. Để có cơ sở so sánh và xác định tác động của biến số. C. Để giảm bớt thời gian thực hiện thí nghiệm. D. Để loại bỏ sai số trong quá trình thí nghiệm. Câu 3: Loại tế bào nào chứa nhiều lục lạp nhất trong thực vật? A. Tế bào mô giậu ở lá. B. Tế bào biểu bì của lá. C. Tế bào gỗ của thân cây. D. Tế bào rễ cây. Câu 4: Chênh lệch áp suất thẩm thấu là động lực vận chuyển của A. dòng mạch gỗ. B. dòng mạch rây. C. dòng mạch gỗ và mạch rây. D. quá trình thoát hơi nước. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 1 minh họa mối quan hệ di truyền giữa các loài cá voi dựa trên trình tự DNA. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định nguồn gốc của các sản phẩm từ cá voi bày bán trên thị trường. Qua phân tích, các nhà khoa học đã phát hiện một số mẫu DNA thuộc về các loài cá voi nằm trong danh sách bị cấm săn bắt như cá voi xanh và cá voi xám, cho thấy các hoạt động săn bắt trái phép vẫn diễn ra. Các hình chữ nhật trong hình đại diện cho các mẫu sản phẩm cá voi chưa xác định rõ nguồn gốc (kí hiệu "Chưa biết #...") được thu thập trên thị trường và phân tích DNA để xác định loài của chúng.
Hình 1 Câu 5: Mẫu "Chưa biết #9" có mối quan hệ gần nhất với loài nào sau đây? A. Cá voi xám. B. Vây cá (Iceland). C. Cá voi xanh Bắc Đại Tây Dương. D. Cá voi Minke Bắc Đại Tây Dương. Câu 6: Tại sao phân tích DNA được coi là công cụ quan trọng trong bảo tồn cá voi? A. Giúp theo dõi sự di cư của cá voi giữa các đại dương. B. Xác định nguồn gốc sản phẩm cá voi, phát hiện săn bắt trái phép. C. Nghiên cứu các đặc điểm di truyền, tăng cường sinh sản cho cá voi. D. Phân loại loài cá voi dựa trên đặc điểm hình thái. Câu 7: Khi nói về cách li sau hợp tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có sự thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành con lai . B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của các cá thể khác nhau nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể có nơi sinh sống khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng nên thường không giao phối với nhau. Câu 8: Darwin đã sử dụng những phương pháp nào sau đây để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và sự hình thành loài? A. Quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết. B. Thực nghiệm, kiểm chứng giả thuyết, phát triển mô hình. C. Quan sát, phân tích dữ liệu, công bố và phát triển giả thuyết. D. Thu thập mẫu vật, kiểm chứng giả thuyết, tổng hợp lý thuyết. Câu 9: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cơ chế điều hòa của operon lac trong E. coli và đã tạo ra các chủng với các kiểu gen khác nhau như sau: Chủng 1: I⁺ P⁺ O⁺ Z⁺ Y⁺ Chủng 2: I⁺ P⁻ O⁺ Z⁺ Y⁺ Chủng 3: I⁺ P⁺ O⁺ Z⁻ Y⁺ Chủng 4: I⁺ P⁺ O⁺ Z⁺ Y⁻ Nhà khoa học muốn xác định liệu β-galactosidase có được tạo ra trong điều kiện có và không có chất cảm ứng đối với mỗi kiểu gene. Kết quả nào dưới đây là không phù hợp? A. Chủng 1: β-galactosidase được tạo ra khi có chất cảm ứng và không được tạo ra khi không có chất cảm ứng. B. Chủng 2: β-galactosidase không được tạo ra khi có chất cảm ứng và được tạo ra khi không có chất cảm ứng. C. Chủng 3: β-galactosidase sẽ được tạo ra trong cả hai điều kiện có và không có chất cảm ứng. D. Chủng 4: β-galactosidase không được tạo ra trong cả hai điều kiện có và không có chất cảm ứng.
Câu 10: Trong quá trình tiến hóa, trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể (NST) đóng vai trò quan trọng trong việc tái tổ hợp, xáo trộn các allele và tạo ra biến dị di truyền, thúc đẩy tiến hóa. Tuy nhiên, ở người, NST Y có đặc điểm tiến hóa đặc biệt: có những vùng trên NST Y không có gene tương đồng với NST X (khác với các cặp NST thường), giúp đảm bảo sự khác biệt về giới tính giữa nam và nữ, NST Y chứa 8 vùng lớn tương đồng nội tại, được gọi là "vùng phòng gương", chứa các gene có bản sao lặp lại, cho phép tái tổ hợp nội tại trong chính NST Y. Có 2 giả thuyết giải thích lợi ích tiến hóa mà cấu trúc NST Y không có gene tương đồng trên NST X và có các vùng "phòng gương" có thể mang lại: Giả thuyết 1: Việc không có gene tương đồng với NST X giúp NST Y bảo vệ cơ chế xác định giới tính. Giả thuyết 2: Vùng "phòng gương" cho phép NST Y tạo biến dị di truyền nội tại, bổ sung nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Lợi ích chung của hai giả thuyết là gì? A. Duy trì cơ chế xác định giới tính và giảm nguy cơ thoái hóa của NST Y. B. Duy trì cơ chế xác định giới tính và tăng khả năng trao đổi chéo giữa NST X và Y. C. Ngăn chặn đột biến xảy ra trên NST thường và cả NST giới tính ở người. D. Duy trì cơ chế xác định giới tính và loại bỏ nguy cơ mất gene quan trọng trên NST X. Câu 11: Các nhân tố sinh thái nào sau đây được gọi là nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?  A. Các mối quan hệ cùng loài và khác loài trong quần xã. B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nồng độ CO 2 của môi trường.  C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ kí sinh – vật chủ. D. Chế độ dinh dưỡng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 12: Trong các rạn san hô ở đại dương, loài cá hề thường xuyên sống gần hải quỳ, nơi mà cả hai loài cùng tồn tại và phát triển (Hình 2). Hải quỳ có các xúc tu chứa độc tố giúp bảo vệ cá hề khỏi kẻ thù. Đổi lại, cá hề cung cấp thức ăn và loại bỏ các mảnh vụn quanh hải quỳ. Hình 2 Quan hệ giữa loài cá hề và hải quỳ là mối quan hệ A. Hợp tác B. Ký sinh. C. Cộng sinh. D. Hội sinh. Câu 13: Hình 3 minh họa quá trình hình thành DNA tái tổ hợp, một công nghệ sinh học quan trọng được sử dụng trong nghiên cứu và ứng dụng. DNA tái tổ hợp được tạo ra bằng cách cắt một đoạn DNA từ một nguồn (ví dụ: gene của một loài) và chèn nó vào phân tử DNA khác (ví dụ: plasmid vi khuẩn)
Hình 3 Trong quá trình tạo DNA tái tổ hợp, plasmid có vai trò A. mang protein của vi khuẩn đưa vào tế bào chủ. B. là vector chuyển gene mong muốn vào tế bào chủ. C. Chứa enzyme cắt giới hạn để cắt gene cần chuyển. D. Tổng hợp protein mong muốn từ gene cần chuyển. Câu 14: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp trong gia đình qua 3 thế hệ. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng có xu hướng tập trung nhiều hơn ở nam giới. Những người nam mắc bệnh không truyền bệnh cho con trai, nhưng con gái có thể mang gene gây bệnh. Nếu người nữ III-1 kết hôn với một người nam bình thường thì xác suất con gái của họ mang gene bệnh là A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%. Câu 15: Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước? A. Tái chế các loại rác thải nhựa khó phân hủy. B. Xả nước thải chưa qua xử lý từ nhà máy vào sông, hồ. C. Trồng cây ven sông để bảo vệ đất, chống sạt lở đất. D. Sử dụng các dạng năng lượng tái tạo như điện mặt trời. Câu 16: Trong giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatid chị em, bệnh nào dưới đây có thể xuất hiện? A. Hội chứng Down. B. Bệnh ung thư máu. C. Hội chứng siêu nữ. D. Hội chứng Klinefelter. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở một khu rừng bị cháy, cây cối và động vật ban đầu bị tiêu diệt hoàn toàn, tạo ra một khu đất trống. Qua thời gian, các loài cỏ và thực vật nhỏ xuất hiện đầu tiên, tiếp theo là các bụi cây, và cuối cùng là các loài cây gỗ lớn. Câu 17: Ở giai đoạn đầu của diễn thế sinh thái sau cháy rừng, các loài thực vật xuất hiện đầu tiên thường có đặc điểm nào sau đây? A. Hạt giống lớn, yêu cầu nhiều chất dinh dưỡng. B. Rễ sâu, khả năng hút nước mạnh. C. Chu kỳ sống ngắn, sinh sản nhanh. D. Phát triển chậm, chịu bóng tốt. Câu 18: Quần xã xuất hiện sau cùng trong quá trình diễn thế sinh thái trên được gọi là quần xã A. tiên phong. B. trung gian. C. đỉnh cực.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.