Nội dung text 29. ĐỀ VIP 29 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT23).Image.Marked.pdf
Pyrite (chứa FeS2 ) Khôngkhí (1) gia nhiệt SO2 Fe2O3 (2) cho không khíqua 400-5000C áp suất thường có xúc tác SO3 (3) 98,3% Hấp thụ pha loãng H2SO4 Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Phương trình hóa học của (1) là 3FeS2 + 8O2 0 t Fe2O3 + 6SO2 B. Các điều kiện phản ứng của (2) đều nhằm mục đích cải thiện tốc độ chuyển hóa của SO2. C. Nếu thay pyrite bằng lưu huỳnh có thể làm giảm sự tạo thành chất thải rắn. D. Có thể dùng dung dịch kiềm để hấp thụ khí thải từ quá trình sản xuất. Câu 13. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p4 . B. 1s22s22p63s23p2 . C. 1s22s22p63s23p3 . D. 1s22s22p63s23p5 . Câu 14. Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe2+ , Pb2+, Hg2+.. Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên? A. HNO3. B. Ca(OH)2. C. C2H5OH. D. HCl. Câu 15. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai carboxylic acid và một alcohol. Cho toàn bộ lượng alcohol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,7185 lít H2 (đkc). Hỗn hợp X gồm A. một ester và một alcohol. B. hai ester. C. một acid và một alcohol. D. một acid và một ester. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Quặng bauxite là nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. Cho ure vào nước vôi trong thu được kết tủa trắng. D. Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở anode. Câu 17. Để sản xuất phân đạm ammonium sulfate trong công nghiệp người ta tiến hành quy trình từ nguyên liệu NH3, CO2 và CaSO4.2H2O như sau: Giai đoạn 1: Hấp thụ khí NH3 vào bể chứa nước và sục khí CO2 ở áp suất cao, thu được dung dịch (NH4)2CO3 theo phương trình sau: 2NH3 + CO2 + H2O (NH4)2CO3. Giai đoạn 2: Cho thạch cao CaSO4.2H2O vào dung dịch (NH4)2CO3 để thực hiện phản ứng hóa học (NH4)2CO3 + CaSO4.2H2O (NH4)2SO4 + CaCO3 + 2H2O. Tách lấy phần dung dịch, làm bay hơi nước thu được tinh thể (NH4)2SO4. Biết hiệu suất của giai đoạn (1), (2) lần lượt là 80% và 90%. Muốn điều chế được 2,64 tấn (NH4)2SO4 thì cần dùng ít nhất x tấn NH3; y tấn CO2 và z tấn CaSO4.2H2O (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). Giá trị x, y, z lần lượt là A. 0,94; 1,22; 3,82. B. 0,76; 0,98; 3,44. C. 0,76; 0,98; 3,82. D. 0,94; 1,22: 3,44. Câu 18. Cho các chất sau: Cl2, HCl, H2O, NH3, CH4. Trong điều kiện thường, lục Van der Waals trong phân tử nào là yếu nhất? A. H2O B. NH3 C. CH4 D. HCl PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Lidocaine (công thức phân tử C14H22N2O) là một hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến làm thuốc gây tê cục bộ trong y học, đặc biệt trong nha khoa và tiểu phẫu. Lidocaine là một amine bậc hai thuộc nhóm amide. Khi cho tác dụng với NaOH, có thể xảy ra phản ứng thủy phân liên kết amide trong môi trường base. H N O N Lidocaine Cho các phát biểu sau : a. Khi đun nóng Lidocaine với dung dịch NaOH dư, phản ứng xảy ra ở nhóm amide và thu được muối sodium và amine. b. Phản ứng giữa lidocaine (một base hữu cơ) và acid hydrochloric (HCl) là phản ứng acid–base, trong đó nhóm amine bậc ba (-N(CH2CH3)2) trong phân tử lidocaine nhận một proton từ HCl để tạo thành muối lidocaine hydroclorid, tan tốt hơn trong nước và dễ hấp thu trong y học. c. Nếu cho 0,5 mol Lidocaine tác dụng với acid HCl thì khối lượng muối thu được là hơn 137 gam. d. Tổng số liên kết π trong phân tử Lidocaine là 6, bao gồm 3 liên kết π vòng benzene và 1 liên kết π từ nhóm C=O, 2 liên kiết π trong nhóm amine. Câu 2. Khi bị ợ nóng, bệnh nhận thường được khuyên dùng thuốc kháng acid chứa aluminum hydroxide Al(OH)3 như thuốc Maalox, Giviscon. Tuy nhiên, nếu dùng lâu dài thuốc này có thể gây tác dụng phụ như táo bón, nên thường được phối hợp với Mg(OH)2 (có tác dụng nhuận tràng nhẹ) để cân bằng. So với sử dụng thuốc có chứa NaHCO3 thì phản ứng của thuốc có Al(OH)3 không sinh khí. Cơ chế của thuốc là trung hòa lượng acid dư trong dạ dày. Phản ứng trung hòa được biểu diễn như sau: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Cho các phát biểu sau: a. So với NaHCO3, Al(OH)3 phản ứng chậm và không gây ra hiện tượng sủi bọt b. Dùng quá nhiều thuốc có chứa Al(OH)3 có thể gây táo bón c. Mg(OH)2, Al(OH)3 đều là base yếu, có thể trung hòa acid trong dạ dày d. Thuốc kháng acid “sữa magie” chứa thành phần Mg(OH)2.Khi tác dụng với acid HCl trong dịch dạ dày thì xảy ra phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) như sau: H+ + OH- → H2O Câu 3. Một hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước RO tại vòi để loại bỏ tạp chất và làm mềm nước trước khi sử dụng. Để bảo vệ màng lọc RO khỏi bị đóng cặn bởi các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng, một cột chứa hạt nhựa trao đổi ion cationite dạng R–SO3Na được lắp đặt phía trước màng lọc. PTHH xảy ra như sau: 2R–SO3Na + Ca2+ → (R–SO3)2Ca + 2Na+ Cho các phát biểu sau: