Nội dung text CHỦ DỀ 3. KĨ NĂNG LÀM BÀI PEPTIT.pdf
Trang 1 Peptit là một trong những đơn vị kiến thức khó trong phần hóa học hữu cơ lớp 12, để học tốt phần này ta cần nắm được những kiến thức, phương pháp sau để giải quyết bài toán về peptit I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ 1. Công thức tính khối lượng mol của peptit n x x n X M n.M (n 1 . ).18 2. Công thức tổng quát của a-amino axit no (X), mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm – COOH là: C H NO n 2n 1 2 Công thức tổng quát của peptit (Y) được tạo bởi x gốc X là: xC H NO (x 1)H O C H N O n 2n 1 2 2 xn 2nx x 2 x x 1 3. Phân tử peptit được tạo bởi n gốc α -amino axit no có (n-1) liên kết peptit 4. Từ n gốc α - amino axit số phân tử peptit chứa n gốc là nn Từ ngốc α - amino axit số phân tử peptit chứa n gốc khác nhau là n! 5. Công thức tổng quát của peptit tạo ra từ a gốc α - amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH là: C H N O n 2n 2 a a 1 II. CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ PEPTIT DẠNG 1: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM • Phương trình tổng quát: X + nNaOH Muối + H2O Với điều kiện: X là các α - amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH Câu 1: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu ? Giải: Ta có: Gly Ala 14,6 n 0,1(mol) 75 89 18 Gly-Ala + 2 NaOH Muối + H2O Áp dụng bảo toàn khối lượng: Khối lượng muối thu được là m =14,6 + 0,1.2.40 - 0,1.18 = 20,8(gam) Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 41,4 gam peptit X (Ala-Ala-Ala-Gly-Gly) cần vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và KOH 0,1 M. Tính V? Giải: Ala-Ala-Ala-Gly-Gly + OH Na ;K Muối + H2O Ta có 3 2 ( ) ( ) 41,4 0,12(mol) 89.3 75.2 4.18 Ala Gly n OH n 0,12 0,3V V 2( lit ) Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 6,23 gam hỗn hợp X gồm Ala Gly Ala Gly Gly Ala với tỉ lệ mol (Ala Gly-Ala: Gly-Gy-Ala = 1: 2) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính khối lượng chất rắn khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng? Giải: Ala-Gly-Ala + 3 NaOH Muối + H2O Gly-Gly-Ala + 3 NaOH Muối + H2O CHỦ ĐỀ 3: KĨ NĂNG LÀM BÀI PEPTIT
Trang 4 + Gly Pentapeptit X có cấu trúc: Ala – Gly – Ala – Gly- Gly Tổng số mol Ala tạo X = 0,12.2 + 0,05.2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7 mol Tổng số mol Gly tạo X= 3 2 tổng số mol Ala tạo X = 1,05 mol 0,12.2 0,05 0,08.2 0,18 2n nGly Gly-Gly = 1,05 mol n 2n 0,42mol Gly Gly-Gly Mà n :n 10:1 Gly-Gly Gly Gly Gly Gly n 0,02mol n 0,2mol m m 0,02.75 0,2.(75.2 18) Gly Gly Gly 27,9 gam Đáp án A. DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN KẾT HỢP VỚI PHẢN ỨNG CHÁY • Công thức tổng quát của α - amino axit no (X), mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm – COOH là: C H NO x 2x 1 2 Công thức tổng quát của peptit (Y) được tạo bởi x gốc X là: nC H NO (n 1)H O C H N O x 2x 1 2 2 xn 2m n 2 n n 1 • Khi đốt cháy amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH thì: H O CO a.a 2 2 n n 0,5n • Lượng O2 khi đốt cháy peptit cũng bằng lượng O2 khi đốt cháy hỗn hợp các a.a tạo peptit đó O pepti 2 n (1,5nx 0,75n n ) ; CO H O N peptit 2 2 2 n n n n ; H O C0 2 2 peptit n n n n 1 2 • Lượng muối được tạo ra khi thủy phân peptit ( tạo bởi các α a.a no, mạch hở, 1 nhóm NH2; 1 nhóm –COOH). Khi đốt muối thì: NaOH 2 C H NO H NO Na x 2x 1 2 2x 2 O 0,5Na CO (x 0,5)CO xH O 0,5N 2 3 2 2 2 H O CO N 2 2 2 n n n O2 n (1,5x 0,75).n muối Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm-NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là: A. 60,4 B. 76,4 C. 30,2 D. 38,2 Giải: Ta có: b – c = a mặt khác H O CO 2 2 peptit n n n n 1 2 ( n là số mắt xích) n = 4 vậy X là tetra peptit Ta có: X4 + 4NaOH Muối + H2O n 0,2(mol) n 0,8(mol) X4 NaOH nNaOH đã dùng = 1,6 mol Bảo toàn khối lượng: x+ 1,640 = (m+x) + 0,2.18 m = 60,4 Đáp án A Câu 2: Cho hai chất hữu cơ X, Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn