Nội dung text MOS Busbar trunking system installation - VN.docx
Page 2/29 METHOD OF STATEMENT MỤC LỤC 1 Mục Tiêu 3 2 Phạm Vi Công Việc 3 3 Tham Khảo 3 4 Quản Lý Chất Lượng 3 4.1 Mục đích/ Phạm vi: 3 4.2 Định nghĩa 3 4.3 Sơ đồ khối quy trình thực hiện: 4 4.4 Quy trình 4 4.5 Quản lý Vật tư 5 5 Phương Pháp An Toàn 6 5.1 Tổng quan 7 5.2 Làm việc ở khu vực cao: 7 5.3 Làm việc với các thiết bị điện 7 6 Vật Tư Và Bản Vẽ 7 7 Chuẩn Bị 8 8 Công Việc Lắp Đặt 10 8.1 Tổng quát 10 8.2 Gắn các linh kiện ghép nối. 12 8.3 Lắp ráp các cấu kiện 19 8.4 Bộ phận giãn nở 22 8.5 Hộp đấu nối điện. 27 9 Kiểm Tra Các Công Việc Lắp Đặt 28 10 Thử Nghiệm Và Vận Hành Thử Nghiệm 28 10.1 Kiểm tra trực quan và liên kết cơ khí. 29 10.2 Các thử nghiệm điện. 29 11 Tình Trạng Hoàn Thành 29
Page 3/29 METHOD OF STATEMENT 1 Mục Tiêu Mô tả công tác điện liên quan đến việc lắp đặt hệ thống thanh dẫn điện. 2 Phạm Vi Công Việc Phương án thi công này bao gồm các công việc giao nhận, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành hệ thống thanh dẫn điện. Các công việc dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ xây dựng và các bản vẽ chi tiết lắp đặt. 3 Tham Khảo - Vật tư được phê duyệt: Catalogues, mẫu thanh dẫn điện được phê duyệt. - Bản vẽ chi tiết lắp đặt được phê duyệt - Tiêu chuẩn kỹ thuật cho hệ thống điện của dự án 4 Quản Lý Chất Lượng 4.1 Mục đích/ Phạm vi: Quy trình này thiết lập các hướng dẫn cho việc chuẩn bị và quản lý kế hoạch Kiểm tra và Thử nghiệm (ITP) cho các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thông báo cho Quản lý dự án của Chủ đầu tư với những điểm kiểm tra trong một thời gian xác lập. 4.2 Định nghĩa - Kế hoạch Kiểm tra và Thử nghiệm (ITP): Một tài liệu mà việc xác thực các công tác chính (kiểm tra, giao hàng, xem xét, thử nghiệm, v.v.) để được thi hành trong xây dựng hay lắp đặt. - Tạm dừng (H): Một điểm thiết kế được chỉ định trong hoặc sau một hoạt động cụ thể mà tại đó việc thử nghiệm và kiểm tra được yêu cầu trước khi việc tiếp theo có thể được tiến hành. - Chứng thực (W): Một điểm được chỉ định trong hoặc sau một hoạt động quan trọng mà tại đó việc thử nghiệm và kiểm tra được yêu cầu phù hợp vơi quy trình liên quan. Công việc có thể được tiến hành thông qua điểm chứng thực được chỉ định nếu người kiểm tra không có mặt cho hoạt động được thiết lập trước đó. - Xem xét lại (R): Nó được tiến hành thông qua việc xem xét lại bất cứ kết quả của việc kiểm tra hay thử nghiệm như một phương pháp đảm bảo rằng ITP được tiến hành theo bản vẽ chi tiết, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc chỉ tiêu đã được chấp nhận.
Page 4/29 METHOD OF STATEMENT 4.3 Sơ đồ khối quy trình thực hiện: 4.4 Quy trình - Đối với kiểm tra công trường, Kỹ sư chuẩn bị các yêu cầu cho kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư quản lý dự án kiểm tra không ít hơn một ngày làm việc trước cho đơn vị yêu cầu và điểm nhân chứng. - ITP được lập bởi kỹ sư chịu trách nhiệm theo đúng tiến độ chi tiết xây dựng trên cơ sở của bản vẽ được áp dụng, và/ hoặc đặc điểm kỹ thuật. - Chuẩn bị ITP Kỹ sư phải được kiểm tra bằng cách quản lý của từng phần bộ phận xây dựng hoặc người được xem xét và lựa chọn các điểm chứng/ tổ chức của mình. - Kỹ sư sẽ theo dõi các hoạt động kiểm tra theo quy định của "ITP". - Kỹ sư phải đảm bảo rằng tất cả các đơn vị kiểm tra đã ký, kiểm tra và chấp nhận/ nhân chứng của họ trên các tài liệu liên quan. - Sau khi hoàn thành các hoạt động công việc, các kỹ sư chịu trách nhiệm sẽ đánh giá công việc được bao gồm bởi ITP áp dụng để đảm bảo rằng công việc đã được hoàn thành một cách thỏa đáng. ITP và tất cả các tài liệu bổ sung được đính kèm và trình Kỹ sư QC để xem xét và xử lý.