PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 15. UNIT 5 - 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc

1 UNIT 5 – 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT I. Give the correct forms of verbs in brackets. 1. Their family decided (go) ______to go______ on holiday in Nha Trang this winter. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có: Cấu trúc: decide to V: quyết định làm gì Tạm dịch: Gia đình họ quyết định đi nghỉ ở Nha Trang vào mùa đông năm nay. 2. It’s difficult (understand) _____to understand_______ how to operate this machine. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có: Cấu trúc: It + tobe + adj + to V: thật là như thế nào đó để làm gì Tạm dịch: Thật khó để hiểu cách để vận hành chiếc máy này. 3. My younger brother enjoys (fix) _____fixing______ the broken things when he has free time. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có: Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích cái gì/làm gì Tạm dịch: Em trai tôi rất thích sửa chữa những thứ bị hỏng khi có thời gian rảnh. 4. She seems to avoid (meet) _____meeting________ people so no one can contact her. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có: Cấu trúc: avoid + V-ing: tránh cái gì/làm gì Tạm dịch: Cô ấy có vẻ tránh gặp gỡ mọi người để không ai có thể liên lạc với cô ấy. 5. Your teacher will not allow you (use) ______to use_____ mobile phones during the examination. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có: Cấu trúc: allow sb to V: cho phép ai làm gì Tạm dịch: Giáo viên sẽ không cho phép bạn sử dụng điện thoại di động trong thời gian kiểm tra. II. Give the correct forms of verbs in brackets, using past simple or present perfect. 6. I heard your car (break) __broke__ down again yesterday. - Yes, it (happen) ____has happened_____ three times. Kiến thức về thì động từ * Ta có: - Dựa vào dấu hiệu nhận biết “yesterday” => chia động từ ở thì quá khứ đơn - Dựa vào dấu hiệu nhận biết “three times” => chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “it” => Đáp án là “broke - has happened” Tạm dịch: Tôi nghe nói xe của bạn bị hỏng một lần nữa ngày hôm qua. - Đúng rồi, nó đã xảy ra ba lần. 7. It (rain) ____has rained_____ every day since they (arrive) _____arrived______ here. Kiến thức về thì động từ * Ta có: Cấu trúc phối thì với “since” diễn tả nghĩa “từ khi”: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + V (quá khứ đơn) => chia động từ lần lượt ở thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “It” và quá khứ đơn => Đáp án là “has rained - arrived” Tạm dịch: Ngày nào trời cũng mưa mỗi ngày kể từ khi họ đến đây. 8. She never (be) _____has never been________ to Korea. You ever (visit) ______Have you ever visited______ Korea? Kiến thức về thì động từ * Ta có: - 2 câu mang ý nghĩa diễn tả trải nghiệm => chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành + Câu khẳng định với chủ ngữ số ít “She”: S + has + Vp2 + Câu nghi vấn với chủ ngữ là ngôi thứ nhất “you”: Have + S + Vp2 => Đáp án là “has never been - Have you ever visited” Tạm dịch: Cô ấy chưa bao giờ đến Hàn Quốc. Bạn đã từng đến thăm Hàn Quốc chưa?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.