Nội dung text Lớp 11. Đề KT chương 2 (Đề 3).docx
3 c. Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen. d. Liên kết N O là liên kết cho – nhận. Câu 2. Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa chất dinh dưỡng đã cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật phù du phát triển mạnh. a. Thông thường, khi hàm lượng nitrogen trong nước đạt 300 g/L và clorine đạt 20 g/L sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng. b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm hàm lượng oxygen trong nước, gây ảnh hưởng xấu cho các loài sinh vật khác trong ao hồ. c. Nguồn dinh dưỡng từ ao hồ thường có nguồn gốc từ nước thải nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt thông qua các cống dẫn nước cố định. d. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO) cũng góp phần ra hiện tượng phú dưỡng. Câu 3. Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. a. Sulfuric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học. b. Sulfuric acid được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế biến dầu mỏ,… c. Nguyên liệu chính để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp là các muối sulfate. d. Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp sulfate. Câu 4. Khí SO 2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT) thì nếu lượng SO 2 vượt quá 350 μ g/m 3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm. a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO 2 là +2. b. SO 2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. c. Nồng độ SO 2 cao gây viêm và kích ứng hệ hô hấp. d. Nếu lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO 2 thì có thể kết luận rằng không khí ở thành phố đó bị ô nhiễm. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS 2 ), không khí, nước, vanadium (V) oxide (V 2 O 5 ). Có bao nhiêu nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid? Câu 2. Cho các chất sau: S 8 , H 2 S, N 2 , NH 3 , SO 2 và H 2 SO 4 , Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa? Câu 3. Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình dưới đây: Nồng độ phần trăm (%) của dung dịch ammonia bão hòa ở 30 o C là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 4. Cho 0,008 mol một loại hợp chất oleum (có công thức H 2 SO 4 .nSO 3 ) vào nước thu được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần dùng vừa đủ 48 gam dung dịch NaOH 4%. Tìm giá trị của n?
4 Câu 5. Phản ứng chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện theo sơ đồ phản ứng: H 2 S + SO 2 S + H 2 O. Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hóa 1 000 m 3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H 2 S/m 3 ) là bao nhiêu gam? Câu 6. Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra trong những cơn mưa dông sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành nitric acid. Nitric acid tan trong nước mưa và phân li ra ion nitrate ( 3NO ) là một dạng phân đạm mà cây trong hấp thụ được để sinh trưởng và phát triển. Quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành nitric acid qua mấy giai đoạn? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.