Nội dung text 3.Chuong trinh dao tao Cong nghe Ky thuat Dien - Dien tu ma nganh 6510303.signed.pdf
UBND TỈNH BÌNH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH THUẬN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH, NGHỀ : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ MÃ NGÀNH, NGHỀ : 6510303 TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-CĐBT ngày tháng 7 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bình Thuận) Bình Thuận - Năm 2023
1 UBND TỈNH BÌNH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-CĐBT ngày tháng 7 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bình Thuận) Tên ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Mã ngành, nghề: 6510303 Trình độ đào tạo: Cao đẳng Hình thức đào tạo: Chính quy Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên Thời gian đào tạo: 2.5 năm 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung - Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; - Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật, phù hợp thuần phong mỹ tục, truyền thống của người Việt Nam; - Có năng lực, bản lĩnh trong hội nhập quốc tế; có sức khỏe, tri thức, kỹ năng lao động, trở thành những công dân tốt, tích cực tham gia vào sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về kiến thức - Đọc và phân tích được các bản vẽ thiết kế điện như: bản vẽ cung cấp điện, bản vẽ lắp đặt mạng điện chiếu sáng, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển; - Đọc và phân tích được các bản vẽ về mạch điện, bản vẽ cung cấp điện; - Hiểu biết được các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Có kiến thức cơ bản để vẽ và đọc các bản vẽ về mạch điện; - Tính toán, thiết kế, thi công cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp;
2 - Hiểu các kiến thức cơ sở về: Mạch điện, vật liệu kỹ thuật điện, khí cụ điện, an toàn, điện tử cơ bản; - Nhận biết và phân tích được các kiến thức chuyên ngành về máy điện, trang bị điện, cung cấp điện, vi xử lý, lập trình điều khiển PLC trong các thiết bị điện công nghiệp. Phân tích các hiện tượng hư hỏng của trang thiết bị điện, điện tử công nghiệp, đề ra biện pháp khắc phục; - Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành điện và điện tử. 1.2.3. Về kỹ năng - Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện dân dụng và công nghiệp; - Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các trang thiết bị điện, hệ thống tự động hoá xí nghiệp công nghiệp; - Tổ chức quản lý các công việc gia công, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện, hệ thống điện công nghiệp, hệ thống điều khiển lập trình PLC; - Cung cấp thông tin về dịch vụ ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; - Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có tư duy hệ thống; - Biết cách trình bày, giao tiếp, thảo luận, làm việc theo nhóm; biết sử dụng các công cụ, phương tiện hiện đại và biết cách hội nhập trong môi trường làm việc mới; - Nắm được các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp, kỹ năng xử lý sự cố điện; - Sử dụng được một số phần mềm chuyên ngành đào tạo; - Có kỹ năng giao tiếp; - Có kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề; - Có kỹ năng làm việc nhóm; - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề; - Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản đạt tương đương trình độ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề. 1.2.3. Về mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm - Phụ trách kỹ thuật, tổ trưởng kỹ thuật, kỹ thuật viên tại: Doanh nghiệp kinh doanh các trang thiết bị điện, điện tử, máy công nghiệp, Trong các xí nhiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp, Các công ty tư vấn thiết kế lắp đặt thiết bị điện và tự động hóa xí nghiệp công nghiệp;
3 - Nhân viên bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống trang thiết bị điện, điện tử công nghiệp; - Nhân viên thiết kế và chế tạo trang thiết bị điện, điện tử công nghiệp.; - Có thể tham gia giảng dạy nghề Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ Sơ cấp, Trung cấp tại các cơ sở đào tạo. 2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học - Số lượng môn học, mô đun : 30 - Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 101 tín chỉ - Khối lượng các môn học chung/đại cương : 435 giờ - Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 2.070 giờ - Khối lượng lý thuyết : 717 giờ - Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.694 giờ - Khối lượng kiểm tra : 94 giờ 3. Nội dung chương trình Mã MĐ/MH Tên môn đun/môn học Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành/thí nghiệm/ thảo luận/bài tập Thi/ Kiểm tra I Các môn học chung 20 435 157 255 23 PO61001 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 LA61002 Pháp luật 2 30 18 10 2 PD61003 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 ME61004 Giáo dục quốc phòng và an ninh 4 75 36 35 4 IT61005 Tin học 3 75 15 58 2 EN61006 Tiếng Anh 5 120 42 72 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 81 2070 560 1439 71 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 24 555 205 326 24 EL62007 Điện tử cơ bản 3 75 20 52 3