Nội dung text BÀI 21. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ - HS.docx
3 – Liên kết đơn được biểu thị bằng một nét gạch, còn liên kết đôi được biểu thị bằng hai nét gạch nối giữa hai nguyên tử. – Trong các hợp chất C luôn có hoá trị IV. Phân tử CH 4 Phân tử C 2 H 4 Phân tử C 6 H 6 Phân tử CH 3 OH Phân tử CH 3 Cl Phân tử CH 3 COOH 2. Mạch carbon – Mạch hở, không phân nhánh – Mạch hở, phân nhánh – Mạch vòng Liên kết trong phân tử ethane (C 2 H 6 ) và propane (C 3 H 8 ) được biểu diễn như sau:
4 Phân tử ethane – C 2 H 6 CH 3 – CH 3 Phân tử propane – C 3 H 8 CH 3 – CH 2 – CH 3 Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch vòng 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử sẽ làm thay đổi tính chất của hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Với công thức phân tử C 2 H 6 O, có hai trật tự liên kết khác nhau giữa các nguyên tử: Ethylic alcohol (chất lỏng, tan nhiều trong nước) Dimethyl ether (chất khí, ít tan trong nước) III. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Công thức phân tử Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 9 N, C 2 H 6 O,… 2. Công thức cấu tạo Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử. CH 3 –OH CH 3 –CH 2 –OH