Nội dung text 4092. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG – HCM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phương án nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử nước, nước đá và hơi nước? A. Nước đá, hơi nước, nước. B. Nước đá, nước, hơi nước. C. Hơi nước, nước, nước đá. D. Nước, hơi nước, nước đá. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải tính chất của phân tử khí? A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh. C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình. D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh vị trí cân bằng cố định. Câu 3: Đồ thị ở hình bên biểu diễn độ dài của cột thuỷ ngân trong một nhiệt kế theo nhiệt độ. Nhiệt độ tương ứng với độ dài 10 cm của cột thuỷ ngân là A. 15∘C B. 20∘C C. 25∘C D. 30∘C Câu 4: Một bình kín chứa chất khí được đặt ngoài trời nắng. Điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử và áp suất chất khí trong bình? A. Tốc độ trung bình của các phân tử khí giảm và áp suất chất khí giảm. B. Tốc độ trung bình của các phân tử khí giảm và áp suất chất khí tăng. C. Tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng và áp suất chất khí giảm. D. Tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng và áp suất chất khí tăng. Câu 5: Siêu âm là một trong những ứng dụng của vật lí trong y học. Nhờ vào. ...(1)... có thể di chuyển qua các vật chất, và khi chúng gặp phải các vật cản như mô trong cơ thể, chúng sẽ phản xạ lại, tạo ra tín hiệu mà máy siêu âm có thể ghi nhận và phân tích. Từ đó đưa ra các hình ảnh cụ thể trên máy siêu âm. Chỗ trống (1) là A. sóng âm. B. sóng ánh sáng. C. tia X. D. tia gamma. Câu 6: Đơn vị của cảm ứng từ theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là A. kg A.s . B. A⋅s 2 kg . C. kg A⋅s 2 . D. kg⋅A s 2 . Câu 7: Một khối khí dãn nở đẳng áp có thể tích tăng 1,5 lần thì nhiệt độ của nó tăng thêm 150∘C. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là A. 150∘C. B. 300∘C. C. −123∘C. D. 27∘C. Câu 8: Một dây dẫn thẳng mang dòng điện I1 và một dây dẫn tròn mang dòng điện I2 được bố trí trong không gian như hình bên. Trong những vùng không gian nào, vectơ cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra có chiều ngược nhau? A. Vùng (1) và (3). B. Vùng (2) và (4). C. Vùng (1) và (4). D. Vùng (2) và (3). Câu 9: Dưới đây là bốn nhận định về các đồng vị của một nguyên tố nhất định. Nhận định nào là đúng? A. Chúng có tính phóng xạ. B. Chúng không bền. C. Chúng có cùng số neutron. D. Chúng có cùng số proton.
Câu 10: Khi bầu trời có sét, xuất hiện một số tạp âm (tiếng sột soạt) ở loa của một số thiết bị như máy thu thanh,... Nguyên nhân là do đâu? A. Tiếng sấm làm cho màng loa rung động theo. B. Điện từ trường do tia sét tạo ra gây nên dòng điện cảm ứng trong các mạch điện khiến xuất hiện tạp âm trong loa. C. Ánh sáng của tia sét quá mạnh khiến loa bị nhiễm tạp âm. D. Không khí bị dãn nén liên tục tạo nên tạp âm trong loa. Câu 11: Bảng bên trình bày kết quả thí nghiệm xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ. Chu kì bán rã của chất phóng xạ trong thí nghiệm gần nhất với giá trị nào dưới đây? Thời gian (s) Độ phóng xạ (Bq) 0 150 60 120 120 95 180 75 240 60 A. 61 s. B. 120 s. C. 181 s. D. 240 s. Câu 12: Trong quá trình nào sau đây, độ biến thiên nội năng của một khối khí bằng nhiệt lượng mà khối khí nhận được? A. Đun nóng khối khí trong một bình kín. B. Làm lạnh khối khí trong một bình kín. C. Khối khí trong một xilanh bị đun nóng và dãn nở làm đẩy pit-tông ra ngoài. D. Khối khí trong một xilanh bị pit-tông nén lại và nhiệt độ tăng lên. Câu 13: Những người làm việc với vật liệu phóng xạ thường đeo một túi phim ảnh nhỏ bọc trong giấy. Túi phim được dùng để theo dõi mức độ phơi xạ của họ. Loại bức xạ nào được phát hiện bởi túi phim này? A. Tia alpha. B. Tia beta. C. Tia beta và tia gamma. D. Tia gamma. Câu 14: Hạt nhân deuterium 1 2H có khối lượng 2,0136amu. Biết khối lượng của hạt proton và neutron lần lượt là 1,0073amu và 1,0087amu. Năng lượng liên kết riêng của 1 2H bằng A. 1,1178MeV. B. 4,4712MeV. C. 5,589MeV. D. 2,2356MeV. Câu 15: Hai bình có thể tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình lần lượt là p1 và p2, T1 và T2. Hai bình được nối thông với nhau và chất khí đạt tới áp suất chung p và nhiệt độ tuyệt đối chung T. Chỉ ra biểu thức đúng. A. p T = p1 T1 + p2 T2 . B. p T = 1 2 ( p1 T1 + p2 T2 ). C. p T = p1 T2+p2 T1 2( T1+T2 ) . D. p T = p1+p2 T1+T2 . Câu 16: Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2√2cos (100πt + π 6 ) (A). Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 2 A B. Chu kì dòng điện là 0,02 s. C. Tần số là 100π Hz. D. Pha ban đầu của dòng điện là π 6 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Một khung dây dẫn kín phẳng hình vuông ABCD có cạnh 5 cm, gồm 200 vòng. Khung dây chuyển động thẳng đều tiến lại vùng không gian (EFGH) có từ trường đều (các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn và mặt phẳng (EFGH) ) như hình vẽ bên. Biết khung dây dẫn có điện trở 0,4Ω và có tốc độ 2 m/s; cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là 0,005 T.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD? A. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường. C. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường. D. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường. Câu 18: Cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường là A. 2,5 mA B. 2,5 A C. 6,25 mA D. 0,25 A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho 200 g nước đá ở −8 ∘C vào một cốc cách nhiệt đựng nước ở 35∘C. Sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước trong cốc theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg. K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg. K). Xem chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng giữa nước trong cốc và nước đá. a) Nước đá tan trong khoảng thời gian τ2 giây. b) Trong khoảng thời gian từ τ1 đến τ2, nước đá không thu nhiệt từ nước trong cốc. c) Trong khoảng thời gian τ2 giây đầu tiên, nước trong cốc toả ra một lượng nhiệt bằng 71360 J. d) Khối lượng nước trong cốc bằng 0,5 kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2: Hình vẽ bên là mô hình một 'tên lửa nước', được chế tạo từ một chai nhựa 2 L có gắn cánh. Chai được đổ đầy nước sao cho 1,5 L không khí bị giữ lại bên trong. Ban đầu không khí bị giữ lại ở nhiệt độ 27∘C ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa. Khối lượng của không khí ban đầu là m0 và khối lượng riêng của không khí ρ0 = 1,2 kg/m3 . Sau đó, không khí được bơm chậm vào tên lửa cho đến khi tổng khối lượng không khí bị giữ lại bên trong bình trở thành 4m0. Giả sử không khí bị giữ lại được giữ ở nhiệt độ 37∘C và thể tích của nó không đổi. a) Khối lượng không khí có trong chai vào thời điểm ban đầu là 1, 8.10−3 kg. b) Áp suất của khối khí tại thời điểm khi tổng khối lượng không khí là 4m0 là 1, 03.105 Pa. c) Dựa vào thuyết động học phân tử, các phân tử va chạm với nhau nên áp suất trong bình tăng. d) Độ tăng lực của không khí tác dụng vào bề mặt nước nếu diện tích mặt nước có giá trị 0,014 m2 là 46,7 N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).