Nội dung text ĐỀ 8 - Kiểm tra cuối Học kì 1 - Vật Lí 11 - Form 2025 (Dùng chung 3 sách).pdf
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 8 – H2 (Đề thi có trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về biên độ dao động của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động bằng A. li độ khi vật ở biên. B. một nửa chiều dài quỹ đạo. C. li độ cực đại. D. khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí biên. Câu 2. Một chất điểm dao động với phương trình x = 5cos t + π 2 cm, t tính bằng s. Thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần là A. 1 s. B. 2 s. C. 3 s. D. 4 s. Câu 3. Cơ thể con người ở thân nhiệt 37°C là một nguồn phát ra A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia X. D. tia gamma. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? Đối với dao động cơ tắt dần thì A. cơ năng giảm dần theo thời gian. B. biên độ dao động giảm dần theo thời gian. C. tần số giảm dần theo thời gian. D. ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh. Câu 5. Một chất điểm dao động điều hòa trong 9 dao động toàn phần đi được quãng đường dài 180 cm. Quỹ đạo của dao động có chiều dài là A. 5 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 20 cm. Câu 6. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi là tổng hợp của A. sóng ngang và sóng phản xạ. B. sóng dọc và sóng ngang. C. sóng tới và sóng phản xạ. D. sóng tới và sóng ngang.
Câu 7. Một sơi dây đàn hồi chiều dài L có một đầu cố định, một đầu tự do, bước sóng của sóng trên dây là . Khi có sóng dừng trên dây, chiều dài L được xác định theo công thức A. L = k λ 2 với (k = 1, 2, 3,...). B. L = (2k + 1) λ 2 với (k = 1, 2, 3,...). C. L = k λ 4 với (k = 1, 2, 3,...). D. L = (2k + 1) λ 4 với (k = 1, 2, 3,...). Câu 8. Đồ thị nào sau đây cho biết mối liên hệ đúng giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa của một chất điểm? A. A. Hình 1 B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 9. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng A. có tính chất hạt. B. là sóng siêu âm. C. là sóng dọc. D. có tính chất sóng. Câu 10. Hình ảnh dưới đây là đồ thị dao động âm được hiển thị trên màn hình dao động kí. Bước sóng của sóng âm là đoạn thẳng A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Hình 2 x a Hình 4 x a Hình 1 x a Hình 3 x a
Câu 11. Một đồng hồ có con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Lấy gốc thế năng tại O. Khi con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì A. thế năng và động năng tăng. B. thế năng và động năng giảm. C. thế năng giảm và động năng tăng. D. thế năng tăng và động năng giảm. Câu 12. Một hệ dao động điều hòa với tần số dao động riêng 3 Hz. Tác dụng vào hệ dao động đó một ngoại lực có biểu thức f = Focos(4πt + π 2 ) N thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là A. 1 Hz. B. 2 Hz. C. 3 Hz. D. 4 Hz. Câu 13. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 6 lần trong 15 s. Chu kì của sóng biển trong trường hợp này là A. 2,0 s. B. 2,5 s. C. 3,0 s. D. 4,0 s. Câu 14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa? Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 lần thế năng. B. Thế năng tăng khi li độ của vật tăng. C. Trong một chu kì luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng. D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu 15 đến câu 16 : Hình dạng sóng truyền theo chiều dương trục Ox ở một thời điểm có dạng như hình vẽ.
Câu 15. Ngay sau thời điểm đó chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D là A. A, C đi xuống và B, D đi lên. B. A đi lên và B, C, D đi xuống. C. B đi xuống và A, C, D đi lên. D. A, D đi xuống và B, D đi lên. Câu 16. Nếu tốc độ truyền sóng là 4 m/s thì khoảng thời gian ngắn nhất để C xuống đến vị trí thấp nhất (biên âm) là A. 1 12s. B. 1 4 s. C. 1 6 s. D. 1 3 s. Câu 17. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là A. 0,60 μm. B. 0,66 μm. C. 0,70 μm. D. 0,75 μm. Câu 18. Một sợi dây dài 200 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng, biết bề rộng một bụng sóng sóng là 4a. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm cùng pha, dao động với cùng biên độ bằng a 2 là 20 cm. Số bụng trên dây là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 5πcos(πt) cm/s. Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. a) Biên độ dao động của vật bằng 5π cm. b) Pha ban đầu của vật là πt rad. c) Gia tốc cực đại của chất điểm bằng 5π2 cm/s2 . d) Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ x = 0 cm. Câu 2. Hình bên dưới mô tả sự thay đổi của động năng theo li độ của một vật có khối lượng 0,8 kg, dao động điều hòa với tần số góc ω.