PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 42. Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/5 – Mã đề 041 Câu 11: Những chất lỏng thường gặp trong đời sống, chất nào là ester? A. Giấm ăn. B. Dầu ăn. C. Nước mắm. D. Rượu gạo. Câu 12: Chế độ ăn uống của Việt Nam chú trọng đến sự cân bằng dinh dưỡng và chú ý đến "màu sắc, hương vị và hình dạng". Các tuyên bố sau đây không chính xác? A. Nấu sườn heo chua ngọt với sacharose xào màu caramel, sacharose thuộc loại disaccharides. B. Dầu đậu phộng mới ép có mùi thơm đặc trưng. Dầu đậu phộng thuộc loại hydrocarbon thơm. C. Củ hành, củ kiệu kết hợp với đường, giấm tạo vị chua ngọt. Giấm ăn có thể tạo ra từ rượu bằng phản ứng lên men. D. Trong ngày Tết, gạo nếp nguyên liệu chính để nấu bánh chưng. Tinh bột trong gạo nếp có thể được thủy phân. Câu 13: Ion Na + là một trong những chất điện giải quan trọng trong cơ thể con người, và lượng tiêu thụ của nó có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Các chuyên gia khuyến nghị rằng lượng sodium hàng ngày của một người trưởng thành không nên vượt quá 2400 mg. Bột ngọt (mì chính) là muối sodium của glutamic acid với công thức C 5 H 8 NO 4 Na. Hỏi khi tiêu thụ 1,0 g bột ngọt, lượng natri trong đó tương đương với bao nhiêu gam muối ăn (NaCl)? Cho khối lượng mol: H = 1, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5. A. 0,692 gam. B. 0,272 gam. C. 0,136 gam. D. 0,346 gam. Câu 14: Nước ta có lịch sử lâu đời, văn hóa rực rỡ. Trong các phát biểu sau về việc kế thừa và phát huy di sản phi vật thể: (a) Trong quá trình sản xuất tơ lụa dân gian, lụa Vạn Phúc, loại tơ tằm thuộc loại tơ tự nhiên. (b) Giấy bản của người Dao Đỏ, thành phần chính của giấy bản là cellulose. (c) Nước mắm Nam Ô được làm từ cá cơm và muối ăn, trong nước mắm có chứa amino acid. (d) “Thương mía đường thơm, tô mì gạo mới", thành phần chính của gạo là disaccharide. (e) Màu sắc rực rỡ của pháo hoa ở Đà Nẵng được tạo ra nhờ các muối của kim loại khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Điện phân dung dịch CuSO 4 với cả hai điện cực bằng đồng (Cu). Ở anode xảy ra quá trình: A. 2H 2 O → 4H + + O 2 + 4e. B. 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - . C. Cu 2+ + 2e → Cu. D. Cu → Cu 2+ + 2e. Câu 16: Pyrite được biết như là “khoáng sản vàng” và được gọi là “vàng của kẻ ngốc" vì nó trông giống vàng đối với mắt thường. Nhiều bộ phim các thợ đào vàng thường dùng răng để phân biệt “vàng của kẻ ngốc" hay vàng thật: nếu là vàng thật thì răng của họ sẽ làm nó bị lõm vào, còn nếu là “vàng của kẻ ngốc” thì sẽ vỡ vì tính giòn của nó. Đặc điểm của vàng thật mà những người khai thác quặng dùng để phán đoán là A. mùi vị. B. tính ánh kim. C. tính dẻo. D. tính giòn. Câu 17: Phương pháp Solvay là phương pháp phổ biến nhất hiện nay để sản xuất Na 2 CO 3 , hình bên. Phản ứng hóa học nào sau đây không có trong phương pháp Solvay? A. CaO + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O.
Trang 3/5 – Mã đề 041 B. NaCl + NH 3 + H 2 O + CO 2 → NH 4 Cl + NaHCO 3 . C. CaCO 3 → CaO + CO 2 . D. NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O. Câu 18: Trong số bốn kim loại chuyển tiếp sau: Co (Z = 27), Ni (Z = 28), Cu (Z = 29) và Fe (Z = 26), kim loại nào có điện thế chuẩn (E°M 2+ /M) mang dấu dương? A. Co. B. Ni. C. Cu. D. Fe. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Chất béo là một trong ba nhóm chất dinh dưỡng chính, cùng với carbohydrate và protein, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người. a) Chất béo là triester của glycerol và acid béo. b) Tinh bột là một polysaccharide, gồm nhiều đơn vị glucose liên kết với nhau theo hai dạng chính: amylose và amylopectin. c) Protein được cấu tạo từ các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. d) Chất béo cung cấp 9 kcal/g, carbohydrate cung cấp 4 kcal/g và protein cung cấp 4 kcal/g. Người mẫu một ngày dùng 70 gam chất béo, 250 gam carbohydrate và 80 gam protein. Tổng năng lượng mà thức ăn trên cung cấp là 2000 kcal. Câu 20: Ba acid X, Y, Z với thông tin ở bảng sau :   X Y Z Công thức cấu tạo Tên gọi. phthalic acid isophthalic acid terephthalic acid a) Công thức phân tử của X là C 8 H 6 O 4 b) Diethyl phthalate (DEP), dùng điều trị bệnh ghẻ là một ester của X và ethanol. c) Polyethylene terephthalate (PET) được tạo ra từ phản ứng trùng hợp giữa Z và ethylene glycol. d) Trong các acid X, Y, Z thì X có hằng số acid (Ka) lớn nhất. Câu 21: Hiện nay, nhiều loại pin đang được sử dụng phổ biến, sau đây là các ưu khuyết điểm của loại của các loại pin :   Pin Ưu điểm Khuyết điểm (a) Acquy chì Giá thành thấp Gây ngộ độc chì ở làng nghề tái chế acquy cũ (b) Acquy chì Hoạt động ổn định Nặng (c) Pin nhiên liệu Phát thải CO 2 thấp Giá thành cao (d) Pin mặt trời Tận dụng năng lượng vô tận của Mặt Trời Phụ thuộc vào thời tiết Câu 22: Trong các thao tác thí nghiệm dưới đây, hiện tượng quan sát và kết luận :   Thao tác thí nghiệm Hiện tượng quan sát Kết luận (a) Cho vài hạt kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 10% Sủi bọt khí Zn phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.