Nội dung text Bài 6. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH - HS.docx
BÀI 6. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. DUNG DỊCH Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC − Độ tan của một chất trong nước là số gam tối đa chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định. − Trong đó: + S là độ tan (đơn vị gam/100 gam nước); + m ct là khối lượng chất tan (đơn vị gam); + m dm là khối lượng dung môi (đơn vị gam). − Nói chung, độ tan của chất rắn sẽ tăng khi tăng nhiệt độ (trừ số ít trường hợp), độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. − Ví dụ: Tính độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 20 0 C, biết 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam muối. Giải: Ở 20 0 C, 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam muối KCl. Ở 20 0 C, 100 gam nước hòa tan tối đa S gam muối KCl. Vậy độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 20 0 C là 34 (g/100 g H 2 O).
− Ví dụ: Trong 2 lít dung dịch K 2 CO 3 có chứa 0,6 mol chất tan K 2 CO 3 . Tính nồng độ mol của dung dịch K 2 CO 3 . Giải: IV. PHA CHẾ DUNG DỊCH − Để pha chế một dung dịch có nồng độ cho trước, ta cần phải biết lượng chất tan (khối lượng hay số mol) cần dùng để hoà tan trong một lượng dung môi. − Thí nghiệm 1: Pha chế 50 gam dung dịch CaCl 2 có nồng độ 10% Tính toán Cách pha chế – Tìm khối lượng chất tan: – Tìm khối lượng dung môi (nước): m dm = m dd – m ct = 50 – 5 = 45 (g) – Cân lấy 5 gam CaCl 2 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 mL. – Cân lấy 45 gam (hoặc đong lấy 45 mL) nước cất. – Rót nước vào cốc và khuấy nhẹ, ta thu được 50 gam dung dịch CaCl 2 10%. − Thí nghiệm 2: Pha chế 50 mL dung dịch CaCl 2 có nồng độ 1 M Tính toán Cách pha chế – Tìm số mol chất tan: – Khối lượng của 0,05 mol CaCl 2 : – Cân lấy 5,55 gam CaCl 2 cho vào ống đong có dung tích 100 mL. – Rót từ từ nước cất vào ống đong và khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch, ta thu được 50 mL dung dịch CaCl 2 1 M.
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Dung dịch là A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. B. hợp chất gồm dung môi và chất tan. C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan. Câu 2. Dung dịch bão hòa là dung dịch A. không thể hòa tan thêm chất tan. B. không thể hòa tan thêm muối ăn NaCl. C. có thể hòa tan thêm chất tan. D. có thể hòa tan thêm chất béo. Câu 3. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch A. có thể hòa tan thêm chất tan. B. tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi. C. tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi. D. làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 4. Chất tan tồn tại ở dạng A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất hơi. D. chất rắn, lỏng, khí. Câu 5. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. áp suất. C. loại chất. D. môi trường. Câu 6. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A. số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch. B. số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi. C. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100 gam dung dịch. D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hoà. Câu 7. Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong A. 100 gam dung dịch. B. 100 gam dung dịch bão hoà. C. 100 gam nước. D. 1 lít dung dịch. Câu 8. Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H 2 SO 4 ta cần tính A. số gam H 2 SO 4 có trong 100 gam dung dịch. B. số gam H 2 SO 4 có trong 1 lít dung dịch. C. số gam H 2 SO 4 có trong 1000 gam dung dịch. D. số mol H 2 SO 4 có trong 10 lít dung dịch. Câu 9. Nồng độ mol/lít của dung dịch là A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.