PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (File HS).doc


CHỦ ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Tính chất của các nguyên tố và đơn chất , cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II – Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học cho biết cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố. Vì vậy, có thể dự đoán được tính chất hoá học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hay cấu hình electron của nó. 1. Vị trí cấu tạo nguyên tử Ví dụ 1: Từ cấu tạo nguyên tử (cấu hình e) => Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Cho nguyên tố chlorine Cl (Z=17) có cấu hình electron : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 Giải Vị trí của nguyên tố chlorine trong bảng tuần hoàn: - Ô thứ 17 vì có Z =17 hay có 17e. - Chu kì 3 vì có 3 lớp electron. - Nhóm A vì có e cuối cùng thuộc phân lớp p. - Nhóm VIIA vì có 7 e lớp ngoài cùng. Ví dụ 2: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn => cấu tạo nguyên tử (cấu hình electron). Cho biết nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Hãy lí luận để viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S và cho biết cấu tạo nguyên tử S ? Giải * Lí luận tìm cấu hình electron của S: - S ở chu kì 3 => S có 3 lớp electron. - S thuộc nhóm VIA => S có e cuối cùng thuộc phân lớp p và S có 6e lớp ngoài cùng. - Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 * Cấu tạo nguyên tử S có: + 16 proton, 16 electron (do số proton = số electron = Z). + 3 lớp electron (do số lớp electron bằng số thứ tự chu kì). + 6 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm A). 2. Vị trí tính chất cơ bản của nguyên tố (Khi biết Z=> cấu hình electron => tính chất cơ bản của nguyên tố) - Tính kim loại, phi kim - Số TT nguyên tố - số p = số e - Số TT CK - số lớp e - Số TT nhóm A - số e lớp ngoài cùng

A. [Ne]3s 2 3p 3 . B. [Ar]3d 1 4s 2 . C. [Ar]3d 7 4s 2 . D. [Ar]3d 5 4s 2 Câu 8. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . X thuộc nhóm A. IIIA. B. IIIB. C. VA. D. VB. Câu 9. Nguyên tử T có cấu hình electron [Ar]3d 10 4s 2 4p 2 . T thuộc nhóm A. IIA. B. VIIIB. C. IVB. D. IVA Câu 10. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của M là: A. M 2 O. B. M 2 O 3 . C. M 2 O 7 . D. MO 3 . Câu 11. Nguyên tố R thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của R là: A. RH. B. RH 2 . C. RH 3 . D. RH 4 . Câu 12. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của X là: A. XH. B. XH 2 . C. XH 3 . D. XH 4 . Câu 13. Oxide cao nhất của X có dạng X 2 O n , hợp chất khí với hydrogen của X có dạng: A. XH n . B. XH 2n . C. XH 8–n . D. XH 8–2n . Câu 14. Oxide cao nhất của Y có dạng Y 2 O 5 , hợp chất khí với hydrogen của Y có dạng: A. YH. B. YH 2 . C. YH 3 . D. YH 4 . Câu 15. Oxide cao nhất của X có dạng XO 3 , hợp chất khí với hydrogen của X có dạng: A. XH. B. XH 2 . C. XH 3 . D. XH 4 . Câu 16. Hợp chất khí với H của R có dạng RH 4 , công thức oxide cao nhất của R có dạng: A. R 2 O 5 . B. RO 2 . C. R 2 O 3 . D. R 2 O 7 . Câu 17. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R 2 O 5 ? A. Mg. B. Al. C. Si. D. P. Câu 18. Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH) 2 . C. X(OH) 3 . D. X(OH) 4 . Câu 19. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxidecủa X có dạng A. XOH. B. X(OH) 2 . C. X(OH) 3 . D. X(OH) 4 . Câu 20. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. HXO. B. HXO 3 . C. H 2 XO 4 . D. H 3 XO 4 . MỨC 2: THÔNG HIỂU Câu 1. [KNTT - SBT] Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s²2s²2p 6 . B. 1s²2s²2p 3s²3p¹. C. 1s²2s²2p3s³. D. 1s²2s²2p3s². Câu 2. [KNTT - SBT] Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d 5 4s 1 . Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB. C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB. D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB. Câu 3: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.