PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text đề 41-44 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx

G.A ĐỀ 41 – 44 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 41 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. slavery /eɪ/ B. ancient /eɪ / C. celebrate /eɪ/ D. parade /ə/ 2. A. carriage /ɪ/ B. lift /ɪ/ C. tidal /aɪ/ D. shift /ɪ/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. collapse /kəˈlæps / B. volcano / vɒlˈkeɪnəʊ / C. temperature / ˈtemprɪʧə / D. typhoon / taɪˈfuːn / 4. A. infrastructure / ˈɪnfrəˌstrʌkʧə / B. receive / rɪˈsiːv/ C. ultimately / ˈʌltɪmɪtli / D. separate / ˈseprət / III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. A. warned: Kiểm tra từ vựng: warn (cảnh báo), promise (hứa), explain (giải thích). Dịch: Chính phủ cảnh báo chúng tôi về cơn bão sắp tới. 6. C. up: Kiểm tra cụm động từ: suck out (rút ra), suck up (mút, hút, cuốn). Dịch: Lốc xoáy có thể hút bất cứ thứ gì trên đường đi của chúng. 7. B. fixed: Ta thấy “his car” là sth. Cấu trúc nhờ vả 0 havehas V Ssb getgetstoV    Hoặc 3ShavegetsthV(bysb)
G.A ĐỀ 41 – 44 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 8. A. ,which: Đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ con vật là dùng “which” hoặc “that”. Tuy nhiên, chủ ngữ “elephants” là danh từ xác định nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định. Do đó trong câu phải có dấu phẩy. 9. A. However: Kiểm tra từ nối. Dịch: Đây là một trong những giải pháp khả thi cho vấn đề. Tuy nhiên, có những giải pháp khác. 10. A. Well done: Câu hội thoại thực tế. Chọn đúng ngữ cảnh. Dịch: Tôi đã đạt điểm cao nhất trong bài kiểm tra tiếng Anh hôm nay. Làm tốt lắm. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 11. Biển báo có nghĩa là: A. Đeo khẩu trang. B. Giấu mặt. C. Khu độc hại D. Thực phẩm bị ô nhiễm. 12. Biển báo có nghĩa là: A. Đang đi qua khu vực trường học. B. Khu vực thi công. C. Không băng qua đường. D. Chậm lại, phía trước có người đi bộ băng qua. V. Complete the passage with the suitable words in the box.
G.A ĐỀ 41 – 44 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 13. 14. celebration 15. Actually 16. only 17. from 18. reindeer 19. chimney Giáng sinh là một lễ kỷ niệm (13) gia đình và nhiều phong tục về trẻ em. Khi đi ngủ vào đêm Giáng sinh, trẻ em sẽ treo bao gối hoặc bao tải để lấy quà. (14) Thực ra, nó nên được dự trữ, nhưng một lượng quà sẽ không đủ để đáp ứng những đứa trẻ ngày nay. Trong khi những đứa trẻ đang ngủ, thì theo phong tục, Ông già Nô-en, chỉ đến (15) những đứa trẻ ngoan. Ông di chuyển (16) từ Bắc Cực trong một chiếc xe trượt tuyết được kéo bởi (17) con tuần lộc. Sau khi đáp xuống mái nhà, ông già Noel leo xuống ống khói (18) và bỏ quà vào các bao tải mà bọn trẻ đã để lại. VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. I often hear or read about “natural disasters” – the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington, Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible all over the world, huge fires, and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4 th , when a high-pressure system (warm air) covered southern England. With the freezing – cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was high, there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks of into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally, on Tuesday, December 9 th , the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.
G.A ĐỀ 41 – 44 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 20. FALSE. Từ khóa là natural disaster. Câu văn Hurricane Andrew in Florida. (tornado cũng giống như hurricane, chỉ là tên gọi khác cho từng khu vực). 21. FALSE. Từ khóa là the heavy fog và 1925. Câu văn But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. 22. TRUE. Câu văn It began on Thursday, December 4 th ; Finally, on Tuesday, December 9 th , the wind came and the fog went away. 23. TRUE. Từ khóa là Traffic. Câu văn Traffic (cars, trains, and boats) stopped. 24. A. terrible = horrific: khủng khiếp, kinh khủng. 25. D. The humidity in the London Killer Fog was extremely high. VII. Use the correct form of the word given in each sentence. 26. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “is”, sau chỗ trống là danh từ “TV”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ. Đáp án: interactive. 27. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “constant”, do đó chỗ trống phải điền là danh từ. Đáp án: innovation. 28. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “scientists”, sau chỗ trống là “that”, do đó chỗ trống phải điền là động từ. Và việc này đã đề cập rồi nên chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án: predicted. 29. Dấu hiệu: trước chỗ trống có động từ “feel”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Đáp án: joyful.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.