PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. File đề bài TN.docx



Mã đề 000 Trang Seq/Seq Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Để nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến các hoạt động trao đổi chất của thực vật thuỷ sinh Elodea, các nhà khoa học đã sử dụng Bromothymol blue (BTB) là chất chỉ thị pH. Khi môi trường chuyển từ acid sang kiềm, BTB chuyển từ màu vàng sang xanh lam. Bảy ống nghiệm (I) - (VII) được chuẩn bị với các thành phần như Bảng 3. (“+”: có; “-”: không; lượng BTB, CO 2 , ánh sáng, Elodea như nhau ở mỗi ống nghiệm nếu có) Bảng 3 Thành phần Ống nghiệm I II III IV V VI VII BTB + + + + + + + CO 2 - + + + - - + Ánh sáng - - + + + - - Thực vật Elodea - - - + + + + a) Ống nghiệm I không thay đổi màu sau 1-2 giờ thí nghiệm. b) Sau 1 giờ ống nghiệm VII có lượng CO 2 cao nhất. c) Sau 1 giờ ống nghiệm VI có sự thay đổi màu sắc dung dịch. Do thiếu ánh sáng nên cây không quang hợp, do đó hô hấp tế bào chiếm ưu thế làm tăng CO 2 nên pH giảm. d) Trong ống nghiệm IV người ta thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh lam khi tiếp xúc với ánh sáng. Nguyên nhân do Elodea tiến hành quang hợp làm giảm CO 2 và giảm H + nên pH dung dịch tăng. Câu 2: Hình bên mô tả quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu máu của thận. a) Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước gây cảm giác khát. b) [Y] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [X]. c) [Z] là sự tăng thải nước ở ống thận và ống góp. d) Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu máu bằng cách tăng thải hoặc hấp thụ nước. Bảng 1 Câu 3: Operon M ở một chủng vi khuẩn mã hóa 3 enzyme là E1, E2 và E3; Có 5 trình tự A, B, C, D và G chưa biết rõ chức năng. Operon này được điều hòa bởi chất X. Để làm sáng tỏ chức năng của các trình tự, người ta đã theo dõi sự ảnh hưởng của đột biến ở các trình tự từ A đến G dựa trên sự tổng hợp các enzyme được đánh giá thông qua sự có mặt và sự vắng mặt của chất X (Bảng 1). a) Ở trạng thái không đột biến và vắng mặt chất X, cả ba enzyme (E1, E2, E3) được tổng hợp ở mức độ cực đại. b) Chất X là yếu tố ức chế hoạt động phiên mã của operon M. c) Trình tự A là vùng liên kết đặc hiệu của chất X, có vai trò kiểm soát hoạt động của operon. Trình tự G là vùng khởi động P. d) Các trình tự tổng hợp enzyme E1, E2, E3 lần lượt là gene B, C, D. Câu 4. Phương pháp IVF “thụ tinh trong ống nghiệm” ở Việt Nam đã mất hơn 10 năm để chuẩn bị do hạn chế về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực chuyên môn. Đến ngày 30/4/1998, đánh dấu mốc quan trọng cho IVF Việt Nam, 3 em bé IVF đầu tiên của Việt Nam được chào đời. Hình 4 mô tả khái quát về một số
Mã đề 000 Trang Seq/Seq bước có trong phương pháp trên. Ngoài ra, phương pháp IVF còn phân tích được một đoạn gene trong nhân (có chứa triplet thứ nhất ở đầu 3’ quy định mã mở đầu) và một phân tử mRNA trong ti thể của phôi sau khi thụ tinh. Hình 4 a) Với đoạn gene trong nhân, mạch 3’ AGTATACATGCTAGCGTA 5’ là mạch mã gốc. b) Để xuất hiện mã kết thúc trên phân tử mRNA trong ti thể thì kí hiệu trên hình là nucleotide loại U. c) Sau bước 2 của phương pháp IVF “thụ tinh trong ống nghiệm”, vật chất di truyền trong ti thể và nhân có một nửa là từ bố và một nửa là từ mẹ. d) Phân tử mRNA trong ti thể có hai bộ ba 5’AUG 3’ nên sau khi tham gia dịch mã sẽ tạo ra hai loại chuỗi polypeptide khác nhau. Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1: Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây, kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị (số bọt khí đếm được trong 1 phút ở điều kiện nhiệt độ khác nhau); có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 – 33 o C), sau đó khi nhiệt độ tăng cao (lớn hơn 33 o C) thì số bọt khí giảm mạnh. II. Ở giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hợp và hô hấp tăng thì số bọt khí giảm. III. Khi nhiệt độ tăng quá cao thì ức chế quá trình quang hợp và hô hấp dẫn đến số bọt khí tăng. IV. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thay đổi số bọt khí giữa nhiệt độ 30 o C và 40 o C là do cường độ hô hấp tăng mạnh. Câu 2: Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucose trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ: Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucose xấp xỉ 1 mg/ml. II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C. III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D. IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E. ------ HẾT ------

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.