Nội dung text Bài 4. MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ - GV.docx
III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG − Gọi n là số mol chất (mol), M là khối lượng mol của chất (gam/mol) và m là khối lượng chất (gam), ta có công thức chuyển đổi sau: n = m = n x M M = − Ví dụ 1: Tính khối lượng của 0,5 mol nguyên tử sodium. Biết rằng 1 mol nguyên tử sodium có khối lượng là 23 gam. Giải: Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử sodium: m Na = 0,5 × 23 = 11,5 (g). − Ví dụ 2: Có bao nhiêu mol phân tử oxygen có trong 64 gam O 2 ? Biết rằng 1 mol phân tử oxygen có khối lượng là 32 gam. Giải: Số mol phân tử oxygen có trong 64 gam O 2 : = 64 : 32 = 2 (mol). IV. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ 1. Tìm hiểu khái niệm thể tích mol chất khí − Định luật Avogadro: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol. − Thể tích mol chất khí là thể tích của 1 mol chất khí đó. − Ở điều kiện chuẩn (đkc) (25 o C và 1 bar = 0,987 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau và bằng 24,79 lít. 2. Chuyển đổi giữa số mol và thể tích − Gọi n là số mol chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V= n x 24,79 n = − Ví dụ 1: Em hãy cho biết thể tích của 0,5 mol H 2 (đkc). Giải: Thể tích của 0,5 mol H 2 ở đkc: V = 0,5 × 24,79 = 12,395 (L). − Ví dụ 2: Tính số mol N 2 có trong 3,72 lít N 2 ở đkc. Giải: n = 3,72 : 24,79 = 0,15 (mol). V. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ − Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. − Trong đó: + d A/B là tỉ khối của khí A đối với khí B; + m A và m B là khối lượng của khí A và khí B đo cùng thể tích; + n A và n B là số mol của khí A và khí B; + M A và M B là khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol). − Đặc biệt: tỉ khối của một khí so với không khí
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Đại lượng để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học là A. mol. B. khối lượng nguyên tử. C. khối lượng phân tử. D. hằng số Avogadro. Câu 2. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó. A. 6,022×10 22 . B. 6,022×10 23 . C. 6,022×10 24 . D. 6,022×10 25 . Câu 3. Kí hiệu của khối lượng mol là A. m. B. M. C. N. D. n. Câu 4. Đơn vị của khối lượng mol chất là A. gam. B. gam/mol. C. mol/gam. D. kilogam. Câu 5. Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là A. n = V/22,4. B. n = V/24,79. C. n = 22,4/V. D. n = 24,79/V. Câu 6. Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng A. gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. B. kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. C. gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 7. Mối quan hệ giữa số mol và khối lượng là A. n = M/m. B. m = M/n. C. n = m/M. D. n = m.M. Câu 8. Tỉ khối của một khí với không khí là A. d X/khôngkhí = n X /29. B. d X/khôngkhí = 29/n X . C. d X/khôngkhí = 29/M X . D. d X/khôngkhí = M X /29. Câu 9. Tỉ khối của khí A đối với khí B là A. d A/B = n A /n B . B. d A/B = M A /M B . C. d A/B = n B/ n A . D. d A/B = M B /M A . Câu 10. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có A. khối lượng bằng nhau. B. số mol bằng nhau. C. khối lượng mol bằng nhau. D. cùng số nguyên tử. Câu 11. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí có cùng số mol thì A. có cùng thể tích. B. có thể tích khác nhau. C. có cùng khối lượng. D. có cùng khối lượng mol. Câu 12. Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí. Câu 13. Cho các phát biểu sau: (a) Mol là lượng chất có chứa 6,022.10 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. (b) Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí bất kì đều có thể tích là 24,79 lít .