Nội dung text UNIT 7. THE WORLD OF MASS MEDIA - KEY.doc
2 distribute (v) /dɪˈstrɪbjuːt/ phân phát, phân phối 28. fact-check (v) /fækt/-/ʧek/ kiểm chứng thông tin 29. place (v) /pleɪs/ đặt, rao, đăng (tin, quảng cáo) 30. post (v) /pəʊst/ đăng (bài) 31. promote (v) /prəˈməʊt/ quảng bá 32. prove (v) /pruːv/ chứng minh 33. spread (v) /spred/ lan truyền 34. state (v) /steɪt/ phát biểu, tuyên bố 35. update (v) /ʌpˈdeɪt/ cập nhật 36. interactive (adj) /ˌɪntərˈæktɪv/ tương tác 37. printed (adj) /ˈprɪntɪd/ in 38. profit-making (adj) /ˈprɒfɪt/-/ˈmeɪkɪŋ/ tạo ra lợi nhuận 39. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbᵊl/ đáng tin cậy 40. remote (adj) /rɪˈməʊt/ từ xa 41. trusted (adj) /ˈtrʌstɪd/ đáng tin cậy 42. typical (adj) /ˈtɪpɪkᵊl/ đặc trưng 43. visual (adj) /ˈvɪʒuəl/ bằng/ có hình ảnh 44. continuously (adv) /kənˈtɪnjuəsli/ liên tục 45. meanwhile (adv) /ˈmiːnwaɪl/ trong khi đó 2. COLLOCATIONS/ PHRASES No. Word Part of speech Pronunciation Meaning 46. air attack (np) /eər/ /əˈtæk/ cuộc không kích 47. digital advertising (adj-n) /ˈdɪʤɪtᵊl/ /ˈædvətaɪzɪŋ/ quảng cáo kỹ thuật số 48. digital billboard (adj-n) /ˈdɪʤɪtᵊl/ /ˈbɪlbɔːd/ bảng quảng cáo kĩ thuật số 49. electronic book (adj-n) /ˌelekˈtrɒnɪk/ /bʊk/ sách điện tử 50. fake news (adj-n) /feɪk/ /njuːz/ tin giả, tin bịa đặt
4 promote (v) /prəˈməʊt/ quảng bá 79. promotion (n) /prəˈməʊʃᵊn/ sự quảng bá II. PRONUNCIATION NỐI ÂM /R/ GIỮA 2 NGUYÊN ÂM (LINKING /R/ BETWEEN TWO VOWELS) Khi nói, nếu từ thứ nhất kết thúc bằng các nguyên âm /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/, /ə/, /iə/, /ʊə/ hoặc /eə/ và từ theo sau bắt đầu bằng một nguyên âm bất kì thì ta phát âm thêm âm /r/ để nối hai từ đó lại với nhau. Ví dụ: - The figure‿in the infographic accounted for the city’s typical demographics. - Some television channels feature‿a variety of adverts during commercial breaks. - The marketing team is in charge of creating an attractive advert to draw‿attention to the new product. - There‿are more‿adverts that can be quite annoying on the Internet nowadays. III. GRAMMAR MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC VÀ KẾT QUẢ Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ thuộc có chức năng như là một trạng từ. có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ. 1. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức thường được sử dụng để mô tả cách thức một hành động được thực hiện. Các liên từ as, as if và like đều có thể dùng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ này, nhưng cách sử dụng và ý nghĩa của chúng có những điểm khác biệt nhất định. a. As if và As though - Dùng để mô tả một hành động hoặc tình huống như thể nó xảy ra theo một cách không thật sự, dựa trên giả thiết, tưởng tượng. Ví dụ: The movie critic discussed the film as if he had directed it himself, pointing out every small detail. (Nhà phê bình phim đã thảo luận về bộ phim như thể ông ấy là đạo diễn của bộ phim, chỉ ra từng chi tiết nhỏ.) b. As - Dùng để chỉ cách thức một cách trực tiếp, thường là mô tả một hành động được thực hiện theo cách mà được miêu tả trực tiếp bởi mệnh đề theo sau as. Ví dụ: The journalist reported on the incident as an eyewitness would, providing detailed observations. (Nhà báo đã tường thuật về vụ việc như một nhân chứng, cung cấp các thông tin chi tiết mà ông ấy thấy.) * Ông ấy thực sự là một nhân chứng. c. Like - Được dùng để so sánh một hành động với một hành động khác hoặc mô tả cách thức một cách gián tiếp. Like thường được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ, không phải một mệnh đề đầy đủ với chủ ngữ và động từ. Ví dụ: She writes her articles like a true detective. (Cô ấy viết bài báo của mình như một thám tử thực thụ.) * Cô ấy không phải là một thám tử. d. Lưu ý: - Like và as thường có thể gây nhầm lẫn. Một điểm quan trọng để phân biệt là like không bao giờ dẫn đầu một mệnh đề có chủ ngữ và động từ đầy đủ, trong khi as có thể làm điều đó. Ví dụ: He runs like he is flying. => He runs as if he is flying. 2. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ KẾT QUẢ