Nội dung text 3. UNIT 1 - 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.docx
UNIT 1 – 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. damage B. taking C. dad D. trash Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”: *Xét các đáp án: A. damage /ˈdæmɪdʒ/ B. taking /teɪkɪŋ/ C. dad /dæd/ D. trash /træʃ/ => Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /æ/. 2. A. create B. care C. encourage D. appreciate Kiến thức về phát âm phụ âm “c”: *Xét các đáp án: A. create /krɪˈeɪt/ B. care /keə(r)/ C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ D. appreciate/əˈpriːʃieɪt/ => Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /k/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. football B. money C. divide D. children Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. football /ˈfʊtbɔːl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. B. money /ˈmʌni/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. C. divide /dɪˈvaɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. D. children /ˈtʃɪldrən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. A. grocery B. important C. family D. homemaker Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. grocery /ˈɡrəʊsəri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. important /ɪmˈpɔːtnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/ và trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. family /ˈfæməli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. responsible B. gratitude C. character D. benefit Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. character /ˈkærəktər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên và trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. benefit /ˈbenɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 6. When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. A. feel sensitive to B. be aware of C. feel grateful for D. sympathize with Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Khi làm việc nhà, trẻ em có thể học cách trân trọng tất cả những việc mà cha mẹ đã làm cho chúng. => appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng *Xét các đáp án: A. feel sensitive to: cảm thấy nhạy cảm với B. be aware of: nhận thức được C. feel grateful for: cảm thấy biết ơn, coi trọng D. sympathize with: cảm thông cho => Do đó: appreciate ~ feel grateful for *Note: do housework/ chores: làm việc nhà 7. Parents should encourage their kids to share the housework with other family members so that they learn to take responsibility. A. stimulate B. dispirit C. persuade D. prevent Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Cha mẹ nên khuyến khích con cái chia sẻ công việc nhà với các thành viên khác trong gia đình để chúng học cách chịu trách nhiệm. => encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích * Cấu trúc: encourage somebody to do something: cổ vũ ai làm gì *Xét các đáp án: A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v): khuyến khích, khích lệ B. dispirit /dɪˈspɪrɪt/ (v): làm chán nản C. persuade /pəˈsweɪd/ (v): thuyết phục D. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, cản trở => Do đó: encourage ~ stimulate *Notes: + take responsibility (to do sth/for doing sth): chịu trách nhiệm (làm gì) + prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì + persuade somebody to do something: thuyết phục ai làm gì Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 8. John’s parents always listen to him and cheer him up whenever he has troubles. A. inspire B. enhance C. brighten D. discourage Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Cha mẹ của John luôn lắng nghe anh ấy và động viên anh ấy bất cứ khi nào anh ấy gặp khó khăn. => cheer sb up (prv): động viên, giúp cho ai vui lên *Xét các đáp án:
A. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng B. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): cổ vũ, nâng cao C. brighten /ˈbraɪtn/ (v): làm sáng sủa, làm tươi sáng, làm rạng rỡ, làm tươi tỉnh D. discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (v): làm chán nản, làm mất hết can đảm, làm nhụt chí => Do đó: cheer sb up >< discourage *Note: listen to sb/sth: lắng nghe ai/ cái gì 9. Everyone should have the basic life skills to be an adult. A. fundamental B. inessential C. vital D. elementary Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Mọi người nên có những kỹ năng sống cơ bản để trưởng thành. => basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản *Xét các đáp án: A. fundamental /ˌfʌndəˈmentl/ (a): cơ bản, chủ yếu B. inessential /ˌɪnɪˈsenʃl/ (a): không quan trọng, không thiết yếu, không cần thiết C. vital /ˈvaɪtl/ (a): quan trọng, cần thiết D. elementary /ˌelɪˈmentri/ (a): cơ bản, sơ đẳng => Do đó: basic >< inessential Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 10. Life skills such as cooking, cleaning or _____ others are really necessary for kids when they grow up. A. taking care of B. cleaning up C. cheering up D. carrying on Kiến thức về cụm động từ A. take care of (prv): chăm sóc, trông nom B. clean up (prv): dọn dẹp, làm sạch C. cheer up (prv): làm cho vui lên D. carry on (prv): tiếp tục Tạm dịch: Những kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A *Note: grow up (prv): trưởng thành, lớn lên 11. My mother _____ for food every morning but today she _____ at home. A. is shopping - is cooking B. is shopping - cooks C. shops - is cooking D. shops - cooks Kiến thức về thì động từ +Vị trí đầu tiên, dựa vào trạng từ chỉ thời gian “every morning”, suy ra ta cần chia động từ về thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hàng ngày. Công thức: S + Vs/es hoặc S + is/am/are + N/adj + Vị trí thứ hai, dựa vào ngữ cảnh diễn tả sự thay đổi của thói quen nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Công thức: S + is/am/ are + V-ing. => Dựa vào công thức, ta chọn đáp án C. Tạm dịch: Mẹ tôi mua đồ ăn mỗi sáng nhưng hôm nay bà lại đang nấu ăn ở nhà. 12. Some women _____ to work, but _____ at home to look after their families. A. doesn’t go - are staying B. don’t go - stay C. aren’t going - stay D. aren’t going - are staying Kiến thức về thì động từ Tạm dịch: Một số phụ nữ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình. Dựa vào ngữ cảnh, diễn tả một thực tế ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn. => ta chọn đáp án B. *Note: look after = take care of (prv): chăm sóc 13. In my family the household chores are divided _____ to every member. A. equal B. equality C. unequal D. equally
Kiến thức về từ loại A. equal /ˈiːkwəl/ (a): bình đẳng, ngang sức B. equality /iˈkwɒləti/ (n): tính ngang bằng, tính công bằng C. unequal /ʌnˈiːkwəl/ (a): không đồng đều, ngang bằng D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách công bằng =>Ta cần một trạng từ đứng sau động từ “are divided”, do đó ta chọn đáp án D Tạm dịch: Trong gia đình tôi, việc nhà được chia đều cho mọi thành viên. *Note: divide something into something: chia cái gì thành cái gì khác 14. Dad and children should help _____ the cooking when mums are busy. A. with B. to C. on D. for Kiến thức về giới từ Ta có cụm từ: + help (to) do sth: phụ giúp làm gì + help with sth: giúp đỡ việc gì => Xét thấy vị trí cần điền đứng trước một danh từ nên ta chọn giới từ “with” Do đó, đáp án A đúng. Tạm dịch: Bố và con nên giúp việc nấu nướng khi mẹ bận. 15. Mr Brown is the _____ of the family but he still helps his wife with the housework whenever he has time. A. homemaker B. decision-maker C. breadwinner D. cook Kiến thức về từ vựng A. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ B. decision-maker /dɪˈsɪʒn meɪkə(r)/ (n): người đưa ra các quyết định quan trọng C. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột trong một gia đình D. cook /kʊk/ (n): người đầu bếp, người nấu ăn Tạm dịch: Ông Brown là trụ cột trong gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C *Note: help sb with sth: giúp ai việc gì 16. Her children _____ the cooking while her husband _____ the house. A. do - tidy up B. are doing - is tidying up C. are doing - tidies up D. do - is tidying up Kiến thức về sự phối thì với “while” Ta có cấu trúc với “while” để nói về hai hành động diễn ra song song với nhau: While + S + V (hiện tại tiếp diễn), S + V (hiện tại tiếp diễn) => Dựa vào công thức ta chọn đáp án B Tạm dịch: Các con của cô ấy đang nấu ăn trong khi chồng cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa. *Notes: + do the cooking: nấu ăn + tidy up (prv): dọn dẹp, dọn rửa 17. Most people think that housework is boring and is the _____ of wives and mothers only. A. responsible B. irresponsible C. responsibly D. responsibility Kiến thức về từ loại A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm B. irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (a): thiếu tinh thần trách nhiệm, vô trách nhiệm C. responsibly /rɪˈspɒnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm D. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm => Ta cần 1 danh từ đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of”, do đó ta chọn đ.án D Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người vợ, người mẹ.