PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. CHỦ ĐỀ 1.docx

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ  Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.  Các nguyên tố cùng số lớp electron được xếp thành 1 hàng (Chu kì).  Các nguyên tố cùng số electron hóa trị được xếp thành 1 cột (Nhóm).  Electron hóa trị là các e nằm ở lớp ngoài cùng (hoặc sát ngoài cùng). II. Ô NGUYÊN TỐ III. CHU KÌ  Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử cùng số lớp e, sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân.  STT của chu kì = số lớp e trong nguyên tử  Đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì thường là khí hiếm. (Trừ chu kì 1 và 7 chưa hoàn thành). - 1, 2, 3 là chu kì nhỏ. - 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn. IV. NHÓM NGUYÊN TỐ  Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, có tính chất hóa học gần giống nhau và xếp vào cùng một cột.  Bảng tuần hoàn có 18 cột - 8 nhóm A (IA - VIIIA) (Mỗi nhóm 1 cột). - 8 nhóm B (IB - VIIIB) (Trừ nhóm VIIIB có 3 cột). 1 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
 Nguyên tử các nguyên tố có e hóa trị bằng nhau = STT của nhóm (trừ 2 cột cuối nhóm VIIIB) - Cấu hình e lớp ngoài cùng nhóm A: ns a np b . - Cấu hình e lớp ngoài cùng nhóm B: (n-1)d a ns b . - Nhóm A = Nguyên tố (s,p) - Nhóm B = Nguyên tố (d, f) - Nhóm IA: Kim loại kiềm; Nhóm IIA: Kiềm Thổ; Nhóm VIIA: Halogen và nhóm VIIIA: Khí hiếm. V. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Cho biết:  Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.  Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. B. BÀI TẬP LÍ THUYẾT Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do D. I. Mendeleev công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần là A. khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử. Câu 2: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng A. số lớp electron. B. số electron hóa trị. C. số proton. D. số điện tích hạt nhân. Câu 3: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là A. 3 và 3 . B. 3 và 4 . C. 4 và 3 . D. 3 và 6 . Câu 4: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA. Câu 5: Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và các nguyên tố p . D. các nguyên tố d. Câu 6: Các nguyên tố họ d và f (nhóm B ) đều là A. kim loại điển hình. B. kim loại. C. phi kim. D. phi kim điển hình. Câu 7: Chọn phát biểu không đúng? A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau. C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính (nhóm A) có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau. Câu 8: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 9: Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IVA, VA. B. VA, VIA. C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA. Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình electron: 226211s2s2p3s3p . Nhận xét về vị trí của X trong bảng tuần hoàn đúng là A. X ở chu kì 3. B. X ở nhóm 2A. C. X ở ô số 15 . D. X là phi kim. BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.A 3.B 4. D 5. C 6. B 7. D 8.A 9.D 10.A C. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1 XÁC ĐỊNH CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Phương pháp giải Từ cấu hình ion  cấu hình e của nguyên tử  vị trí trong bảng tuần hoàn (BTH) (Không dùng cấu hình ion để xác định vị trí nguyên tố) Cấu tạo nguyên tử  Số P = Số E = Số Z  Số lớp e  Số e lớp ngoài cùng Vị trí của nguyên tố trong BTH  STT của nguyên tố  STT của chu kì  STT của nhóm A Đối với nhóm B: Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm B có dạng abn1dns  .
- Nếu STT nhóm - Nếu STT nhóm - Nếu STT nhóm Ví dụ 1 Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 60. Trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 30, chu kì 3, nhóm VA. B. Ô số 20, chu kì 4, nhóm VIIB. C. Ô số 30 , chu kì 4, nhóm VIIA. D. Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA. Phân tích: Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản nguyên tử P,N,EP Viết cấu hình e Xác định lớp ngoài cùng. Lời giải: Chọn D Ta có: 2PN60P20 PNN20     . Do P20X thuộc ô số 20 . Cấu hình e: 226262 20 X:1s2s2p3s3p4s Lớp ngoài cùng: 24s X thuộc chu kì 4 , nhóm IIA. Ví dụ 2 Cation 2M có tổng số hạt cơ bản là 80 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, M thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA. Phân tích:  Cation: Nguyên tử nhường electron.  Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản nguyên tử P,N,EP Viết cấu hình e Xác định lớp ngoài cùng. Lời giải: Chọn A   PNE2802PN82P26 . PE2N202PN22 N30      P26 vậy M thuộc ô 26. Cấu hình: 2262662 26 M:1s2s2p3s3p3d4s . Chu kì 4. Electron cuối cùng điền vào phân lớp dM thuộc nhóm B . Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 623d4s Tổng e ngoài cùng 628M thuộc nhóm VIIIB.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.