Nội dung text 13. 2025-2026 SINH LÝ ĐÔNG MÁU.docx
2 - Dính tiểu cầu: sau khi thành mạch bị tổn thương, tiểu cầu dính vào tổ chức liên kết dưới nội mạc. Chức năng này dựa vào một phần yếu tố VIII trong huyết tương và glycogen màng tiểu cầu. - Phản ứng giải phóng: collagen hoặc thrombin tác động đi đến giải phóng các chất từ hạt nhân tiểu cầu trong đó có ADP, serotonin, fibrinogen…Collagen và thrombin hoạt hóa tiểu cầu tổng hợp prostaglandin dẫn đến hình thành thromboxan A2 làm giảm AMPvòng của tiểu cầu và bắt đầu phản ứng giải phóng. - Ngưng tập tiểu cầu: ADP và thromboxan A2 được giải phóng tạo ra những đám dính tiểu cầu ở chỗ thành mạch bị tổn thương. ADP làm tiểu cầu trương lên và màng các tiểu cầu kề nhau dính chặt vào nhau, cứ như vậy phản ứng giải phóng tiếp ADP và thromboxan A2 dẫn đến ngưng tập thứ phát. Kết quả tạo thành một nút tiểu cầu đủ lớn để nút vùng nội mạc bị tổn thương. 1.3. Các yếu tố đông máu huyết tương Các yếu tố đông máu có mặt trong huyết tương dưới dạng zymogen chưa hoạt động, chúng sẽ chuyển thành dạng hoạt động bởi các yếu tố hoạt hoá gây đông máu (bảng 13.1). Hiện nay dựa vào đặc điểm của các yếu tố đông máu huyết tương thì có mười hai yếu tố đông máu huyết tương trong đó có hai protein mới được xác định gần đây không mang chữ số La mã. Bảng 13.1. Các yếu tố đông máu huyết tương Yếu tố Nồng độ ở huyết tương (mg/dl) Điện di Chức năng Bán huỷ (giờ) Nơi sản xuất Phụ thuộc vitamin K Yếu tố I (fibrinogen) 150 - 400 globulin Cơ chất đông máu 90 Gan Không Yếu tố II (prothrombin) 10 - 15 , globulin Zymogen 60 Gan Có Yếu tố V (proaccelerin) 0,5 - 1,0 globulin Đồng yếu tố 12 - 36 Gan Không Yếu tố VII (proconvertin) 1,0 globulin Zymogen 4 - 6 Gan Có Yếu tố VIII (antihemophilia A factor) < 0,01 globulin Đồng yếu tố 12 Gan Không Yếu tố IX (antihemophilia 0,01 1 globulin Zymogen 24 Gan Có
3 B factor) Yếu tố X (stuart factor) 0,75 albumin Zymogen 24 Gan Có Yếu tố XI (PTA*) 1,2 , globulin Zymogen 40 Gan Không Yếu tố XII (hageman factor) 0,4 globulin Zymogen 48 - 52 Gan Không Yếu tố XIII (fibrin stabiliring factor) 2,5 2 globulin Chuyển amydase 3 - 5 ngày Gan Không Prekallikrein (fletcher factor) 0,3 fast globulin Zymogen 48 - 52 Gan Không HMWK** 2,5 globulin Đồng yếu tố 6,5 ngày Gan Không Chú thích: *: PTA (plasma-thromboplastin antecedent): Tiền chất thromboplastin huyết tương. **: HMWK (hight molecular weight kininogen): Kininogen phân tử lượng cao. 1.4. Yếu tố tổ chức (TF) Là một glycoprotein đơn chuỗi, có trong các tổ chức, nguyên bào sợi, thành mạch, biểu bì và đặc biệt có trong não, phổi. Khi có tổn thương ở lớp tế bào nội mạc, các TF sẽ tiếp xúc trực tiếp với các yếu tố đông máu và phát huy tác dụng. Yếu tố tổ chức không có hoạt tính men nhưng tác động như một đồng yếu tố trong hoạt hóa yếu tố VII, X. 1.5. Ion calci Tạo thuận lợi cho các protein phụ thuộc vitamin K kết hợp với phospholipid. Những ion này cũng can thiệp vào các phản ứng không liên quan đến protein phụ thuộc vitamin K, chúng cũng cần cho sự thể hiện hoạt tính men của yếu tố XIIIa, cho sự ổn định yếu tố V và phức hệ yếu tố Willebrand và các yếu tố VIII:C. 2. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔNG CẦM MÁU (BA GIAI ĐOẠN) * Giai đoạn cầm máu ban đầu (bao gồm phản xạ co mạch và hình thành nút tiểu cầu) * Giai đoạn đông máu huyết tương (hình thành sợi fibrin) * Giai đoạn tiêu sợi huyết (tiêu fibrin) 2.1. Giai đoạn cầm máu ban đầu