Nội dung text ĐỀ THI THPT MÔN SINH 2025.pdf
Trang 1/4 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO SỐ 01 -------------------- (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2025 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 001 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sản phẩm của quá trình lên men rượu là A. Lactic acid B. Acetic acid. C. Ethanol. D. Nucleic acid. Câu 2. Thực vật hấp thụ nitrogene chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO2 - và NH3. B. NO3 - và NH3. C. NO3 - và NH4 + . D. NH3 và NH4 + . Câu 3. Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây? A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2. B. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm. C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra. Câu 4. Động vật trao đổi khí vừa qua phổi vừa qua da là A. Ếch đồng B. Cá sấu C. Châu chấu D. Lươn Câu 5. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu gene 1:1? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa D. aa × aa. Câu 6. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAX a × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%. Câu 7. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene AB ab đã xảy ra hoán vị gene với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây đúng? A. AB = ab = 20%. B. AB = ab = 30%. C. Ab = aB = 10%. D. Ab = aB = 40%. Câu 8. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele b là 0,7. Theo lý thuyết, tần số kiểu gene bb của quần thể này là A. 0,49 B. 0,60 C. 0,42 D. 0,30 Câu 9. Ở người, xét 2 gene trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường; gene quy định nhóm máu có 3 allele là IA , I B , IO . Kiểu gene I A I A và IA I O quy định nhóm máu A; kiểu gene I B I B và IB I O quy định nhóm máu B; kiểu gene I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gene I O I O quy định nhóm máu O; gene quy định dạng tóc có 2 allele, allele D trội hoàn toàn so với allele d. Biết rằng cặp vợ chồng 1 - 2 có nhóm máu giống nhau, 2 người con gái 5, 6 có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng; đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau.
Trang 2/4 Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của cặp vợ chồng 7 - 8 là A. 5/108. B. 10/27. C. 4/9. D. 1/18. Câu 10. Theo Darwin, hình thàn loài mới diễn ra theo con đường nào? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phân li tính trạng. Câu 11. Ở một loài côn trùng, đột biến genee A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá. B. có hại cho sinh vật và tiến hoá. C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá. Câu 12. Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất thực hiện trao đổi chất theo phương thức A. tự dưỡng quang hợp. B. dị dưỡng kí sinh. C. dị dưỡng hoại sinh. D. tự dưỡng hóa tổng hợp. Câu 13. Các sinh vật đã hoá đá do xác sinh vật bị các lớp trầm tích bao bọc, chất hữu cơ phân huỷ được thay thế bởi calcium cùng các khoáng chất khác nhưng vẫn giữ được hình dạng, đặc điểm cấu trúc hình thái của sinh vật. Đây là bằng chứng tiến hóa A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch. Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây hạt trần ngự trị ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 15. Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do A. tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có. B. quá trình tự rèn luyện của cá thể. C. loài người có quá trình lao động và tập thể dục. D. sự phát triển của não bộ và ý thức. Câu 16. Loại môi trường sống của tôm thẻ chân trắng là A. nước. B. sinh vật. C. trên cạn. D. đất. Câu 17. Sục oxygene trong hệ sinh thái bể cá cảnh có vai trò gì? A. Cung cấp O2 cho các sinh vật hô hấp. B. Cung cấp CO2 cho các thực vật quang hợp. C. Cung cấp O2 cho các sinh vật quang hợp. D. Cung cấp CO2 cho các sinh vật hô hấp. Câu 18. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ lên đời sống hai loài bò sát: loài Z và loài P tại vườn quốc gia Cát Tiên, các nhà khoa học đã lập được đồ thị bên dưới. Khi nói về giới hạn sinh thái của 2 loài trên, nhận định nào dưới đây đúng? I. E là điểm cực thuận của loài P. II. Khoảng AF là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài P. III. DE là khoảng chống chịu của loài Z. IV. Điểm B là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài P. A. II, III. B. I, II. C. II. IV. D. I, IV.
Trang 3/4 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Khi nghiên cứu hiện tượng thẩm thấu, người ta tiến hành đặt tế bào hồng cầu và tế bào thực vật vào 3 loại môi trường khác nhau như hình bên dưới. Hãy cho biết, mỗi kết luận dưới đây là Đúng hay Sai? a) Hình (a) - nước bên trong tế bào hồng cầu di chuyển ra bên ngoài làm tế bào mất nước và bị co lại. b) Hình (e) và (f) giúp giải thích vì sao lá rau bị héo khi mất nước và chỉ tươi khi trương nước. c) Nếu đặt tế bào vi khuẩn và nấm vào môi trường giống hình (c) thì chúng sẽ bị vỡ do hút nước. d) Nếu loại bỏ thành và đặt tế bào thực vật vào môi trường giống hình (b) thì tế bào có dạng hình cầu. Câu 2. Quan sát hình bên và cho biết:, mỗi phát biểu dưới đây khi nói về tuần hoàn máu là Đúng hay Sai? a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim. b) Hệ dẫn truyền tim ở người bao gồm các thành phần sau: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje. c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim. d) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch. Câu 3. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau. b) F1 có tối đa 4 kiểu gene. c) Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. d) Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Câu 4. Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên dưới.
Trang 4/4 Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, Mỗi kết luận sau là Đúng hay Sai? a) Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau. b) Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. c) Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. d) Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong số các loài thực vật sau: Lúa, cao lương, ngô, khoai, sắn, mía, xương rồng, dứa, đậu, thanh long. Có bao nhiêu loài là thực vật C3? Câu 2. Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gene (A, a) và (B, b) quy định; gene (D, d) quy định hình dạng quả. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong cùng loài, đời con lai F1 ở mỗi phép lai đều cho 25% cây hoa vàng, quả dài. Tính theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, có tối đa bao nhiêu loại phép lai thỏa mãn? Câu 3. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: ♀ AB ab X DX d x ♂ AB ab X DY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 4. Một loài thực vật, xét 3 cặp gene A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, cây có 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 5. Trong các nhân tố tiến hóa sau: chọn lọc tự nhiên, đột biến, dòng genee, phiêu bạt di truyền và giao phối ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vô hướng? Câu 6. Cú ăn chuột nhắt, chuột chù và các loài chim nhỏ. Giả sử rằng trong một khoảng thời gian, một con cú tiêu thụ 5000J nguyên liệu động vật. Con cú mất 2300J trong phân và sử dụng 2500J cho quá trình hô hấp tế bào. Hiệu suất sinh thái của con cú này là bao nhiêu phần trăm (%)?