Nội dung text CTST - Bai 1 - Ester - Lipid.pdf
Ở phân tử chất béo, các gốc hydrocarbon rất dài, gồm toàn các nhóm không phân cực chiếm hầu hết thể tích phân tử, vì vậy chất béo không tan trong nước và là dung môi phân cực. Ngoài ra, chất béo không tạo được liên kết hydrogen với nước nên không tan trong nước. CÂU HỎI CUỐI BÀI Câu 1. [CTST - SGK] Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải HCOOC2H5 CH3COOCH3 Câu 2. [CTST - SGK] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Hướng dẫn giải Chất Y có công thức C3H5O2Na: C2H5COONa → X có CTCT là C2H5COOCH3 Câu 3. [CTST - SGK] Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T,W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức): Hướng dẫn giải Từ phản ứng lên men giấm → Z là C2H5OH, Y là CH3COOH, X là CH3COOC2H5. PTHH: CH3COOC2H5 + H2O + 0 3⁄43⁄43⁄4® H ,t ¬3⁄43⁄43⁄4 CH3COOH + C2H5OH (X) (Y) (Z) 3CH3COOH + C3H5(OH)3 + 0 3⁄43⁄43⁄4® H ,t ¬3⁄43⁄43⁄4 (CH3COO)3C3H5 + 3H2O (Y) (T) C2H5OH + O2 3⁄43⁄4®men CH3COOH + H2O (Z) (Y) C2H5OH + HCOOH 0 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® H SO dac,t 2 4 ¬3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4 HCOOC2H5 + H2O (Z) (W) BIÊN SOẠN CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Câu 1. Methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo, được sử dụng trong mĩ phẩm hoặc nước hoa để tạo mùi thơm mát mẻ và ngọt ngào a. Công thức của methyl butanoate là CH3CH2CH2COOCH3. b. Methyl butanoate thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở. c. Đun nóng methyl butanoate với dung dịch NaOH thu được CH3COONa và CH3CH2CH2OH. d. Methyl butanoate có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.