Nội dung text Tổng-hợp-đề-giữa-kỳ-Sinh-học-Y1-19.docx
Tổng hợp đề giữa kỳ Sinh học Y1 19 – 20 Câu 1: Cho các đặc điểm sau: (1) Hệ thống nội màng; (2) Khung xương tế bào (3) Các bào quan có màng bao bọc; (4) Ribosome và các hạt dự trữ Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ? a. 2 b. 4 c. 3 d. 1 Câu 2: Lipid nghĩa là hợp chất béo. Chúng gồm những chất như dầu ăn, mỡ… chúng có độ nhớt cao, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như erther, chlorphorm, benzene, rượu nóng . Giống như các carbonhydrate các lipid được tạo nên từ C, H và O nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố khác như P và N. chúng khác với carbohydrate ở chỗ chứa O với tỷ lệ ít hơn. Hai nhóm lipid quan trọng đối với sinh vật là: a. Nhóm có nhân este và nhóm sterol b. Nhóm có nhân glycerol và nhóm este c. Nhóm có nhân glycerol và nhóm sterol d. Nhóm có nhân glycerol và nhóm alcohol Câu 3: Dưới tác động của enzim hoặc nhiệt độ đường Saccharose bị thủy phân sẽ cho những sản phẩm đường đơn: a. Galactose c. Glucose b. Glucose và Fructose d. Galactose và Fructose Câu 4: Trong quá trình phát triển cá thể của ếch phải trải qua một giai đoạn quan biến đổi hình thái quan trọng và biến dạng thành ếch, đó là sự trưởng thành của nòng nọc. Khi nong nọc đã trưởng thành, nó sẽ tự đứt đuôi để biến dạng thành ếch. Quá trình này không phải do các tế bào tự biến đổi mà do các tế bào thừa tự hủy diệt theo một chu trình đã định sẵn. Bào quan nào sau đây chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi? a. Ribosome b. Lưới nội chất c. Lysosome d. Bộ máy Golgi Câu 5: Một nhà hóa sinh đo hàm lượng DNA của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng DNA trong tế bào tăng lên gấp đôi. Vậy các tế bào đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống? a. Giữa pha đầu I và pha đầu II của giảm phân b. Giữa pha sau và pha cuối của nguyên phân
c. Giữa pha G1 và G2 trong chu kỳ tế bào d. Giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân Câu 6: Một cylin cụ thể được gọi là cylin E tạo thành phức chất với Cdk 2 (kinase phụ thuộc cyclin 2). Sự phức tạp này rất quan trọng đối với sự phát triển của tế bào từ G1 thành pha S của chu kỳ tế bào. Khẳng định nào sau đây là đúng? a. Lượng cylin E tự do cao nhất trong G1 b. Lượng Cdk 2 miễn phí lớn hơn trong G1 so với pha S c. Lượng cyclin E tự do là lớn nhất trong pha S d. Lượng Cdk 2 miễn phí là lớn nhất trong G1 Câu 7: đường đa ( Polysaccharide) có đặc điểm: (1) cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O; (2) Tan trong nước; (3) là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào; (4) các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glycozit, (5) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân a. 1,3,4,5 b. 1,2,3,4 c. 2,3,4,5 d. 1,2,4,5 Câu 8: Nước, hợp chất vô cơ chiếm tỉ trọng lớn trong mọi cơ thể sống. Nước đảm bảo cho các cấu trúc thực hiện tốt các hoạt động chức năng của mình trong suốt quá trình sống. Tuy nhiên, một phần nước của cơ thể sẽ bị mất đi trong đời sống dưới dạng bay hơi. Để nước bay hơi phải cung cấp năng lượng như thế nào? a. Phá vỡ lk đồng hóa trị của các p tử nước b. Phá vỡ lk hydro giữa các p tử nước c. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước d. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước Câu 9: Hô hấp là một quá trình chuyển hóa vật chất quan trọng xảy ra trong tế bào sống, đồng thời cung cấp năng lượng cho tế bào. Quá trình hô hấp xảy ra gồm có 2 pha. Đầu tiên là pha đường phân xảy ra và kết quả thu được là hợp chất 3C (aicd pyruvic). Sau giai đoạn đường phân, acid pyruvic đc chuyển hóa thành axetyl CoA và được phân giải tiếp ở đâu? a. Trong Matrix b. Trong bộ máy Golgi c. Màng ngoài ty thể d. trong các Ribosome Câu 10: theo hệ thống phân loại của R. H. Whittaker, các sinh vật trên trái đất được phân thành 5 giới? a. Cổ đại, thái cổ, trung sinh, nguyên sinh và hiện đại
b. Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật c. Khởi sinh, nguyên sinh, trung sinh, động vật và thực vật d. Thái cổ, trung sinh, nguyên sinh, động vật và thực vật Câu 11: Một protein có nguồn gốc thực vật được coi là colchicine có thể được sử dụng để gây độc cho các tế bào bằng cách ngăn chặn sự hình thành của trục chính. Điều nào sau đây sẽ dẫn đến nếu colchicine được thêm vào một mẫu tế bào trong G2? a. Các tế bào sẽ không thể bắt đầu M và ở lại G2 b. Các tế bào sẽ chết ngay lập tức c. Các nhiễm sắc thể sẽ phân tách nhưng trong một mô hình rối loạn d. Các nhiễm sắc thể sẽ cuộn và rút ngắn nhưng không có trục chính để gắn vào Câu 12: Vào cuối mỗi giai đoạn của các chu kỳ tế bào cyclins kích hoạt Cdks trong giai đoạn đó là bất hoạt không thể phục hồi theo đó các cơ chế sau đây?/ a. Nhiều phosphoryl hóa b. Dephosphorylation c. Ubiquitinylation d. Tiêu hủy bằng phân giải protein trong một proteasome Câu 13: quá trình biệt hóa của các loại protein thường xuyên xảy ra bên trong tế bào. Sau khi được biệt hóa, các sản phẩm protein sẽ được vận chuyển đến vị trí đích khác nhau để thực hiện chức năng, hoặc có thể được xuất ra khỏi tế bào. Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào a. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào b. Ribosome, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào c. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào d. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào Câu 14: Tất cả mọi màng sinh chất bao bọc tế bào và bào quan (thuộc hệ thống nội màng) đều có thành phần hóa học gồm: lipid, protein và carbohydrate. Hàm lượng các chất này cũng như cách sắp xếp của chúng trong các loại màng biến thiên tùy thuộc tùy thuộc vào vị trí và chức năng của từng loại màng. Bào quan nào trong tế bào chỉ được bao bọc bởi 1 lớp màng? a. Ribosome, ty thể, peroxisome b. Lysosome, peroxisome, không bào
c. Lưới nội sinh chất, Golgi, nhân d. Lysosome, trung thể, lạp thể Câu 15: Trong cơ thể sống, các nguyên tố hóa học đóng vai trò rất quan trọng, giúp hình thành nên các bậc cấu trúc hoàn hỉnh. Ngoài các nguyên tố đa lượng, các nguyên tố vi lượng cũng là tp cấu thành không thể thiếu, mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Sự thiếu hụt của các nguyên tố vi lượng có thể dẫn đến một số tình trạng bệnh lý cho cơ thể. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng a. Bệnh còi xương b. Bệnh bướu cổ c. Bệnh tự kỉ d. Bệnh cận thị Câu 16: Trong tế bào, lưới nội chất hạt đảm nhận chức năng nào sau đây? a. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào b. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào c. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipide d. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Câu 17: Ti thể là một bào quan có ở tất cả các tế bào Eukaryote. Thông qua hoạt động chức năng, ti thể sẽ cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho tế bào sống. Vậy chức năng chính của ti thể đảm nhận trong đời sống tế bào là gì a. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể b. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất c. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào d. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động Câu 18: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào a. Trung thể b. bộ máy Golgi c. ti thể d. Không bào Câu 19: Bên trong mỗi tế bào đều có một hệ thống sợi - ống được hình thành từ các loại protein khác nhau. Cấu trúc này được gọi là khung xương tế bào. Vậy, khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ gì? a. Nơi bám vào của các bào quan