PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4. UNIT 4. ETHNIC GROUPS OF VIETNAM - HS.docx




Did Hung go to school yesterday? - No, he didn't. (Hùng có đi học ngày hôm qua không? - Không, anh ấy không.) b. Câu hỏi vói Wh (Wh-questions) Khi cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. What: cái gì Which: cái nào Who: ai Whose: của ai (hỏi về sở hữu) Why: tại sao Where: ở đâu When: khi nào How many/ How much: bao nhiêu (hỏi về số lượng) How much: bao nhiêu (giá cả) How long: bao lâu How far: bao xa Cấu trúc: Wh-questions + be + S + adj/ N? Wh-questions + auxiliary verb + S+ V? E.g: What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?) Where do you live? (Anh sống ở đâu?) When do you see him? (Cậu gặp anh ta khi nào?) What are you doing? (Anh đang làm gì thế?) Why does she like him? (Tại sao cô ta thích anh ta?) c. Cách dùng cụ thể * Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Who/What + V + …? E.g. What happened last night? (Chuyện gì đã xảy ra tối qua) Who opened the door? (Ai đã mở cửa?) * Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động. Whom/ What + do/ did/ does... + S + V +...? Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên. E.g: What did Trang buy at the store? (Trang đã mua gì ở cửa hàng?) Whom does Lan know from the UK? (Lan biết ai từ Vương quoc Anh?)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.