PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text A.HÓA HỌC.2025. ĐỀ 45 THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT.pdf


2 C. Na2O, NaHCO3,NaOH. D. Na2O,Na2CO3, NaOH. Câu 6. Tripeptide X tạo thành từ 3 α –amino acid no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 88,560 gam B. 92,096 gam C. 93,618 gam D. 73,14 gam Câu 7. Y là một polysaccharide có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. amylose B. glucose C. saccharose D. amylopectin Câu 8. Trong giờ thí nghiệm hóa học, giáo viên giao cho mỗi nhóm hai tấm len có bề ngoài giống nhau và cho biết một tấm là len lông cừu còn tấm còn lại là len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là cellulose), yêu cầu các nhóm hãy nhận biết 2 tấm len trên. Cách đơn giản để phân biệt hai loại trên là A. Hòa tan vào nước, len lông cừu tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không tan. B. Hòa tan vào nước, len lông cừu không tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo tan. C. Đốt cháy, len lông cừu có mùi khét còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không có. D. Đốt cháy, len sản xuất từ tơ nhân tạo có mùi khét còn len lông cừu không có. Câu 9. Giải Nobel Hóa học năm 2010 được trao cho ba nhà hóa học Richard F. Heck, Ei-ichi Negishi và Akira Suzuki với công trình nghiên cứu về việc sử dụng paladium làm chất xúc tác để tạo nên các hợp chất hữu cơ. Kết quả của nghiên cứu này giúp các nhà hóa học tổng hợp nhanh chóng và chính xác các dược phẩm và các vật liệu hữu cơ như mong muốn mà không kèm theo các sản phẩm phụ. Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất xúc tác paladium ? A. Nó bị tiêu thụ hết trong phản ứng. B. Nó làm tăng tốc độ hình thành các phân tử hữu cơ. C. Nó giúp làm giảm sản phẩm phụ. D. Nó giúp tạo các phân tử hữu cơ. Câu 10. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng A. điện phân dung dịch NaOH. B. điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH. C. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. D. cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O. Câu 11. Hợp chất hữu cơ X thuộc nhóm ester có công thức đơn giản nhất là C2H3O và có phổ khối lượng như sau: Biết khi thủy phân X trong môi trường base thu được một alcohol và một muối không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của hợp chất X là A. vinyl acetate. B. ethyl acetate. C. methyl propionate. D. methyl acrylate.
3 Câu 12. Trong các phức sau đây, phân tử phức có số oxi hóa của sắt thấp nhất là A. [Fe(CO5]. B. K4[Fe(CN)6]. C. K2[FeO4]. D. K3[Fe(CN)6]. Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp. (2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4. (3) Nhiệt phân AgNO3. (4) Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và Na3AlF6. (5) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư). (7) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 14. Tinh dầu chuối được sản xuất nhiều trong thực tế dựa trên phản ứng giữa acetic acid và isoamyl alcohol có xúc tác sulfuric acid đậm đặc. Để giảm giá thành sản xuất người ta cho isoamyl alcohol 98% tác dụng với acetic acid bằng 96% với xúc tác acid H2SO4 đặc 100%. Tuy nhiên nếu thực hiện theo tỷ lệ mol 1:1 thì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60%. Để phản ứng đạt được hiệu suất 90% trong cùng điều kiện thì người ta phải tăng lượng acetic acid lên. Vậy để đạt hiệu suất 80% thì người ta phải dùng m kg acetic acid với 440 kg alcohol trên. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 720,1. B. 546,9. C. 624,4. D. 680,6. Câu 15. Cho các phát biểu sau về cao su: (a) Cao su là vật liệu polymer có tính dẻo. (b) Cao su tự nhiên được lấy từ mủ cây cao su và chứa các mắt xích isoprene với các liên kết đôi ở dạng trans. (c) Cao su tự nhiên tan trong nước và ethanol nhưng không tan trong xăng và benzene. (d) Cao su tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và có tính đàn hồi tương tự cao su tự nhiên. (e) Cao su buna-S và buna-N là hai loại cao su tổng hợp được điều chế từ buta-1,3-diene với styrene và acrylonitrile tương ứng. (f) Cao su chloroprene là một loại cao su tổng hợp có độ đàn hồi thấp và dễ bị lão hoá. Có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Các dung dịch riêng biệt Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (3) Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. H2SO4, NaOH, MgCl2.
4 C. Na2CO3, BaCl2, MgCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2. Câu 17. Định lượng glucose bằng phương pháp chuẩn độ với KMnO4 dựa trên phản ứng oxi hóa khử giữa glucose và KMnO4 trong môi trường acid. Trong phản ứng này, KMnO4 (màu tím) bị khử thành Mn2+ (màu không màu) khi oxi hóa glucose thành gluconic acid. Thực hiện chuẩn độ bằng cách thêm dung dịch KMnO4 vào mẫu glucose cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền, đánh dấu điểm kết thúc. Lượng KMnO4 tiêu thụ được dùng để tính toán lượng glucose trong mẫu ban đầu. Một mẫu dung dịch chứa glucose được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Quá trình chuẩn độ hoàn thành khi sử dụng hết 25 mL dung dịch KMnO4. 2MnO4 − + 5C6H12O6 + 16H+ → 2Mn2+ + 10CO2 + 18H2O Nếu dung dịch ban đầu có thể tích 250 mL, nồng độ mol của glucose trong dung dịch là A. 0,0025 M. B. 0,00625 M. C. 0,01 M. D. 0,005 M. Câu 18. Các nhà khoa học Đức và Nhật đã chế tạo thành công một nguyên tố hóa học dạng đơn nguyên tử. Họ dùng máy gia tốc hạt để bắn các nguyên tử Zinc vào các nguyên tử Lead làm phá vỡ hạt nhân nguyên tử - hình thành nguyên tử ununbium – nguyên tố mang số thứ tự 112. Nó nằm bên dưới zinc, cadimi và thủy ngân trong bảng hệ thống tuần hoàn. Vậy nguyên tố này là A. nguyên tố kim loại màu trắng bạc, dạng lỏng ở nhiệt độ phòng. B. dạng rắn, mạng tinh thể cộng hóa trị, hình thành oxide dạng X2O. C. một kim loại rất nặng, có công thức muối chloride là MCl2. D. một kim loại phóng xạ, có thể tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Monosodium glutamate (MSG) là một chất điều vị phổ biến được sử dụng để tăng cường hương vị của thực phẩm. MSG là muối sodium của glutamic acid, một amino acid tự nhiên có trong nhiều loại thực phẩm và là thành phần của protein. MSG có khả năng làm tăng cường vị umami, một trong năm vị cơ bản (cùng với ngọt, chua, đắng và mặn). Umami thường được miêu tả là vị ngọt dịu và mặn của thịt hoặc nước dùng. a. Glutamic acid có cấu trúc phân tử có hai nhóm carboxyl (-COOH) và một nhóm amino (-NH2), cho phép nó có tính lưỡng tính, vừa có thể phản ứng với acid vừa có thể phản ứng với base. b. Để tách MSG từ một hỗn hợp thực phẩm, người ta có thể dùng phương pháp kết tinh lại từ dung dịch nước bằng cách hạ thấp nhiệt độ. c. Trong môi trường kiềm, glutamic acid có khả năng tạo phức với các ion kim loại nặng như Cu2+, dẫn đến sự hình thành kết tủa màu xanh lam..

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.