Nội dung text CHỦ ĐỀ 8. DẠNG 1. NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ - HS.docx
4 Câu 23: (NB – Đề THPT Văn Lang – Quảng Ninh) Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là: A. 25. B. 22. C. 36. D. 23. Câu 24: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong số các bộ NST sau đây? A. AaBbEe. B. AaaBbDdEe. C. AaBbDEe. D. AaBbDddEe. Câu 25: (TH – Đề Sở Bắc Ninh) Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là: A. II, VI. B. II, IV, V, VI. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 26: (NB – Đề Liên trường Nghệ An) Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST thể như sau: Thể đột biến A B C D E Số lượng NST 28 15 13 21 35 Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 27: (TH – Đề Liên trường Nghệ An) Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (Y, Z, A) nằm trên cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 28: (NB – Đề Liên trường Nghệ An) Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 29: (NB – Đề Sở Phú Thọ) Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?