Nội dung text BÀI 19. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM (GV).pdf
1 BÀI 19. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM I. PHƢƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI – Trong tự nhiên, kim loại chủ yếu tồn tại ở trong quặng dưới dạng hợp chất như oxide, muối. Ví dụ: aluminium oxide là thành phần chủ yếu trong quặng bauxite; iron(III) oxide là thành phần chủ yếu trong quặng hematite; zinc sulfide là thành phần chủ yếu trong quặng sphalerite. Quặng bauxite Quặng hematite Quặng sphalerite Hình. Một số mẫu quặng – Các bước cơ bản trong quy trình tách kim loại từ quặng: – Tuỳ thuộc vào mức độ hoạt động hoá học của kim loại, có thể lựa chọn phương pháp hoá học phù hợp để tách kim loại ra khỏi hợp chất của nó: + Phƣơng pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, Ca, Mg, Al,... + Phƣơng pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hoá học trung bình như Fe, Zn,.... có thể dùng các chất như C, CO, H2, Al,... tác dụng với oxide kim loại ở nhiệt độ cao, thu được kim loại. + Ngoài hai phương pháp trên, người ta còn dùng phƣơng pháp thuỷ luyện để tách các kim loại hoạt động hoá học yếu như Ag, Au,... 1. Phƣơng pháp điện phân nóng chảy Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Li, Na, K, Ca, ... từ những hợp chất của chúng (muối, oxide, ...). Ví dụ: Nhôm được sản xuất từ quặng bauxite (thành phần chủ yếu là aluminium oxide – Al2O3). Phương trình hoá học của phản ứng được viết như sau: 2Al2O3 (*) t đpnc cryoli e 4Al + 3O2 ↑ (*) Cryolite được sử dụng để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng,...
3 3. Một số hợp kim phổ biến Gang, thép và hợp kim nhôm là các hợp kim phổ biến có thành phần, tính chất đặc trưng với nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Bảng. Thành phần, tính chất, ứng dụng của một số hợp kim của sắt và nhôm Hợp kim Thành phần Tính chất đặc trƣng Ứng dụng phổ biến Gang Hợp kim của của sắt với carbon (khoảng 2 – 5% khối lượng) và một số nguyên tố khác. Cứng, giòn Sản xuất bếp, lò nướng, bánh răng làm đường ống và phụ kiện đường ống dẫn nước cấp, nổi và chảo, khuôn đúc,... Thép (thép thông thường) Hợp kim của của sắt với carbon (dưới 2% khối lượng) và lượng nhỏ nguyên tố khác. Cứng, dẻo hơn gang Làm vật liệu trong xây dựng, thiết bị, máy móc. Inox (thép đặc biệt) Hợp kim của Fe cùng một số nguyên tố khác như Cr, Ni,... Khó bị gỉ Làm đồ dùng, dụng cụ trong gia đình; chi tiết trong các dụng cụ, thiết bị y tế;... Duralumin (hay dural) Hợp kim của Al với một số nguyên tố khác như Cu, Mg, Mn. Nhẹ, bền Chế tạo cánh máy bay, áo giáp, khung xe đạp III. SẢN XUẤT GANG, THÉP 1. Sản xuất gang từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide – Nguyên liệu: quặng sắt (thường là quặng hematite với thành phần chính là Fe2O3), than cốc và chất tạo xỉ như CaCO3, SiO2,... Quặng sắt, than cốc, đá vôi được đưa vào lò cao qua miệng lò, chuyển dần từ trên xuống. Không khí nóng được thổi từ dưới lên. – Các giai đoạn chính của quá trình sản xuất gang: + Tạo CO: C + O2 o t CO2; C + CO2 o t 2CO + Tạo gang từ quặng: 3CO + Fe2O3 o t 2Fe + 3CO2 + Tạo xỉ, tách xỉ thu được gang: CaO + SiO2 o t CaSiO3