Nội dung text CHUONG 7 HOA 12- DE 1.pdf
1 Họ và tên thí sinh.............................................. Số báo danh: .................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phƣơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. [KNTT-SBT] Các đại dương là những kho muối vô tận với nhiều khoáng chất có giá trị dinh dưỡng cao. Trong nước biển, hai nguyên tố kim loại có nhiều nhất là A. sodium và magnesium. B. đồng (copper) và kẽm (Zinc) C. nhôm (aluminium) và sắt (iron) D. vàng (gold)và bạc (silver). Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2 np2 B. ns2 np1 C. ns1 D. ns2 Câu 3. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 4. [KNTT - SBT] Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. Mg và H2. B. Mg(OH)2 và H2. C. Mg và O2. D. Na2SO4 và H2. Câu 5. [KNTT - SBT] Trong cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl- , SO4 2- . Nước trong cốc trên thuộc loại A. có tính cứng vĩnh cửu. B. không có tính cứng. C. có tính cứng tạm thời. D. có tính cứng toàn phần. Câu 6. [CTST - SBT] Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất của các kim loại nhóm IIA? A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng cao hơn kim loại nhóm IA, nhưng mềm hơn kim loại nhôm. C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp ( trừ Be). Câu 7.[CTST - SBT] Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không đúng? A. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 B. BeO + H2O Be(OH)2 C. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 D. Be + 2NaOH Na2BeO2 + H2 Câu 8.[CTST - SBT] Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp. B. Cho kim loại Na tác dụng với nước. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ. D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3. Câu 9.[CTST - SBT] Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. NaCl và Ca(OH)2 B. Na2CO3 và Na3PO4 C. Na2CO3 và Ca(OH)2 D. Na2CO3 và HCl Câu 10.[CTST - SBT] Hợp chất Y của calcium là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, .......Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiệp thực phẩm. Hợp chất Y là A.CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. Ca3(PO4)2 Câu 11.[CTST - SBT] Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là TRƯỜNG THPT.................. ĐỀ SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHƢƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA & IIA Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 217
3 a. Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC. b.Tách được KCl khỏi dung dịch NaCl bằng phương pháp kết tinh. c. Độ tan của NaCl tăng nhanh khi nhiệt độ từ 0oC đến 100oC. d. Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC. Câu 2.[KNTT – SBT] Mỗi một phát biểu sau đây là đúng hay sai? a.Thứ tự giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li. b. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch. c. Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết. d. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2. Câu 3. [CTST - SBT] Cho các loại nước được đánh dấu X, Y, Z, T có chứa các ion theo bảng sau: X Y Z T Ca2+, Mg2+ (nhiều) Cl- , 2 4 SO Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3 Na+ , K+ , HCO3 Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl- , 2 4 SO , HCO3 Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau: Phát biểu Đúng Sai a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu. b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng. c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư. d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH. Câu 4. [CTST – SBT] Hợp chất của kim loại calcium có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau: Phát biểu Đúng Sai
4 a) Hợp chất nào của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O). b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các kim loại sau: Li, Na, Ca, Mg, Fe, Cu, K, Zn, Ag, Rb. Số kim loại kiềm là Câu 2.Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2 X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2. 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl. Khối lượng mol của X5 là bao nhiêu? Câu 3.Cho các phát biểu: (1) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính. (2) Soda dùng làm mềm nước cứng. (3) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda. (4) Chất béo bị thủy phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng. (5) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn cầu. Có bao nhiêu phát biểu đúng? Câu 4.Trong số các chất sau: Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, KCl có bao nhiêu chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là bao nhiêu chất? Câu 5.[CTST - SBT] Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%). Câu 6. [CTST – SBT]. Carnallite là muối khoáng, thành phần gồm có KCl và MgCl2 ngậm nước. Khi nung nóng 5,55 gam carnallite, thu được 3,39 gam muối khan. Mặt khác , nếu cho 5,55 gam carnallite tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì khối lượng kết tủa giảm 0,36 gam. Công thức hóa học của carnallite: KCl.MgCl2.nH2O. Xác định giá trị n . --------------------Hết-----------------