Nội dung text Sổ tay từ vựng & ngữ pháp-Trung cấp 1_Đã rút gọn (1).pdf
1 2. V + 기 위해서:diễn tả mục đích của hành động nào đó. Nghĩa là "để/vì". Đối với danh từ -> N 을/를위해서 Lưu ý: Cấu trúc không kết hợp cùng tính từ. Nếu muốn kết hợp cùng tính từ, cần chia tính từ đó với "아/어지다" rồi ghép cùng 기 위해서. Trong văn viết, văn trang trọng, ngữ pháp này có thể được viết là "기위하여". Cần phân biệt được giữa 기위해서và (으)려고. TỔNG HỢP NGỮ PHÁPTRUNG CẤP 1 제1과: 새로운 생활 1. N+ 에대해서 : Nghĩa là "về việc gì đó" Ví dụ: 1. 새해계획에대해이야기하려고해요. 2. 한국의코로나19 확산상황에대해서알려주세요. 기위해서 (으)려고 - Diễn tả mục đích, ý đồ của người nói. - Có thể kết hợp với đuôi câu yêu cầu, mệnh lệnh hoặc đề nghị. Ví dụ 아/어야하다, (으)ᄇ시다, (ᄋ)세요, (으)ᄅ까요?,... - Được dùng nhiều trong văn cảnh trang trọng, văn viết. - Diễn tả ý định, kế hoạch của người nói. - Không thể kết hợp với đuôi câu yêu cầu, mệnh lệnh hoặc đề nghị. - Được dùng nhiều trong văn nói. Ví dụ: 1. 가: 한국어를배우는특별한 이유가있습니까? 나: 네. 한국회사에취직하기위해서한국어를배웁니다. 2. 어휘실력을늘리기 위해서단어장을만들어단어를 외웁니다.
2 3. -아/어/여도: Kết hợp với động từ và tính từ. Nghĩa là "dù, mặc dù" Lưu ý: - Nếu trước 아/어/여도là danh từ thì chia là N(이)라도hoặc N(이)어도 -Thường đi kèm với "아무리" trong trường hợp nhấn mạnh vế trước: dù ...thế nào đi nữa, dù.... bao nhiêu chăng nữa. Ví dụ: 1. 아무리들어도말이너무빨라서이해하기가힘들어요. 2. 아무리생각해도정답을못찾아요. 1. N+ (으)로: Đứng sau danh từ chỉ nguyên liệu, vật liệu để làm gì đó Ví dụ: a. 가: 미역국은무엇으로간을해요? 나: 보통 간장으로 간을 해요. b. 가: 이건뭘로만든거예요? 나: 쌀로 만든 거예요. 2. V +다가: diễn tả hành động nào đó đang xảy ra và bị hành động khác chen vào. 4. V 기: Danh từ hóa từ động từ hoặc cụm động từ. Cấu trúc này bằng với V 는것. V 기thường được dùng nhiều với các tính từ và các hành động chưa kết thúc. Ví dụ: 영화보다-> 영화보기 매일30 분씩운동하다->매일30 분씩운동하기 제2과: 요리